Top 15 # Xem Nhiều Nhất Xem Phân Bón Npk Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Vitagrowthheight.com

Phân Bón Npk 15

Phân bón NPK 15 -15 -15 là gì?

Tên phân bón / tên thương mại: Phân bón NPK 15 -15 -15

Phân loại: Phân vô cơ

Địa chỉ:

Xuất xứ:

Tiêu chuẩn: Thông tư số 29/2014/TT -BCT

Cơ quan: Bộ Công thương Bà Rịa – Vũng Tàu

Thành phần dinh dưỡng

Thành phần %: nh4 -N: 8,3%; NO3 -N: 6,5%; P2O5 Citrate Soluble: 15,0%; P2O5 Water Soluble: 10,5%; K2O: 15%

PPM? (mg / l; mg / kg):

CFU / g hoặc CFU / l:

pH, Khối lượng riêng:

Hướng dẫn sử dụng

Phân bón NPK 15 -15 -15 được sử dụng trong Nông nghiệp. Sử dụng Phân bón NPK 15 -15 -15 để bón cho cây trồng theo quy định của nhà sản xuất.

Nguyên tắc chung sử dụng Phân vô cơ đúng cách:

Bón phân đúng loại: Mỗi loạt phân bón có hàm lượng, thành phần và tỷ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Lựa chọn đúng loại phân bón: theo giai đoạn phát triển của cây, theo mục đích muốn cây phát triển rễ/củ, thân, lá, hoa…hoặc theo mục tiêu cải tạo đất.

Bón phân đúng liều lượng: Sử dụng phân bón đúng liều lượng sẽ mang lại kết quả tốt nhất cho cây trồng. Vì vậy, cần bón đúng liều lượng để đảm bảo không thừa (gây cháy, sốc phân) hay thiếu so với nhu cầu của cây và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

Bón phân đúng thời điểm: Mỗi giai đoạn cây trồng cần bổ sung những chất dinh dưỡng nhất định. Cần bón đúng thời điểm để giúp cây phát triển được tối đa, tránh lãng phí phân bón.

Bón phân đúng cách: Tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tình hình thực tế phát triển của cây để chọn cách bón phân đúng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Nên xem hướng dẫn sử dụng cụ thể được nhà sản xuất quy định trên bao bì sản phẩm.

Giá bán phân bón

Giá bán Phân bón NPK 15 -15 -15 Công ty TNHH YARA Việt Nam sẽ khác nhau tuỳ thuộc nhiều yếu tố như địa điểm, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng bán vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác nhất. Hoặc thường xuyên truy cập website chúng tôi để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán các loại phân bón cho cây trồng.

Mua phân bón bón

Mua Phân vô cơ – Phân bón NPK 15 -15 -15 ở đâu tốt?

Đặt mua Phân vô cơ – Phân bón NPK 15 -15 -15 Công ty TNHH YARA Việt Nam trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp gần hoặc tiện nhất. Hoặc đặt mua phân bón online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop

Đánh giá phân bón

Phân vô cơ Phân bón NPK 15 -15 -15 có tốt không?

Phân bón NPK 15 -15 -15 do công ty Công ty TNHH YARA Việt Nam sản xuất. Phân được cấp phép và lưu hành ở Việt Nam để dùng trong sản xuất Nông nghiệp. Do vậy, phân đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật để sử dụng tốt cho cây trồng trong việc bổ sung các thành phần dinh dưỡng tốt cho cây trồng. Sử dụng phân bón tốt nhất cần dựa vào nhu cầu và mức độ phù hợp của cây.

Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về Phân vô cơ Phân bón NPK 15 -15 -15 , hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng phân bón phù hợp cho việc chăm sóc cây trồng.

Phân Bón Npk Entec 20

Phân xanh Đức Entec 20-10-10+3sThành phần: Đạm: 20%; Lân: 10%; Kali: 10%* ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM:

– Là dạng phân bón phức hợp chứa đa trung vi lượng, các thành phần dinh dướng chứa đều trong một hạt phân. Được sản xuất theo công nghệ hiện đại của CHLB Đức

– Giúp cây trồng hấp thu đạm một cách nhanh chóng, kịp thời, vừa có lượng đạm dự trữ giúp cây trồng hấp thu từ từ.

– Sản phẩm có hạt màu xanh, tròn đều, không bị vón cục, không sản sinh ra bụi trong quá trình bảo quản và vận chuyển.

* LỢI ÍCH SẢN PHẨM

– Entec 20-10-10+3S giúp hạn chế quá trình chuyển hóa đạm Amôn NH4 thành đạm Nitrate NO3 (Đạm NO3 rất dễ bị rửa trôi và bốc hơi). Đạm được dự trữ ở trong đất, cây trồng sẽ hấp thu theo nhu cầu sinh trưởng và phát triển theo từng giai đoạn. Cho nên hạn chế tối đa quá trình thất thoát đạm và các chất dinh dưỡng.

– Thích hợp với các giai đoạn của nhiều cây trồng, đặc biệt có hàm lượng đạm cao làm cho bộ lá phát triển mạnh mẽ, xanh tốt, tăng khả năng quang hợp, giúp cây trồng phát triển đồng đều, khỏe mạnh, tăng năng suất chất lượng.

– Khi sử dụng sẽ giảm được 20 – 30% lượng phân bón so với các loại thông thường, giảm số lần bón phân, tiết kiệm công lao động.

– Không làm chua đất và phá vỡ cấu trúc của đất, đảm bảo cân bằng độ PH trong đất, giúp đất tơi xốp, màu mỡ.

– Entec giúp hạn chế tối đa ô nhiễm nguồn nước và tương đối an toàn với môi trường.

Phân Bón Npk Chuyên Dùng

Phân bón NPK tại Phân Bón Hà Lan được sản xuất theo công nghệ hóa lỏng UREA chứa đầy đủ các yếu tố dinh dưỡng đa lượng: N (đạm), P (lân), K (kali); trung lượng và vi lượng là các yếu tố quan trọng, cần thiết cho quá trình sinh trưởng của cây trồng., giúp cây tăng trưởng khỏe mạnh, tăng năng suất và tăng chất lượng cao nông sản

Phân bón NPK là tên gọi chung của các loại phân bón hỗn hợp, có chứa ít nhất hai trong ba nguyên tố kể trên. Tùy theo từng chủng loại và mục đích sử dụng, tỉ lệ của các nguyên tố đa lượng trong phân bón NPK sẽ có sự khác biệt. Phân NPK có hai dạng phổ biến: phân trộn và phân phức hợp. Phân trộn được sản xuất bằng cách pha trộn cơ học các nguyên liệu chứa nguyên tố đa lượng. Phân phức hợp thì được sản xuất thông qua tác dụng hóa học của các nguyên liệu theo công thức.

1/ Tác dụng của các nguyên tố đa lượng N,P, K với cây trồng

Tác dụng của đạm

Đạm là thành phần cơ bản, cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây như chất diệp lục, axit nucleic, một số loại chất và men giúp thúc đẩy quá trình tăng trưởng ở cây trồng,… Nhờ việc bổ sung đủ đạm, cây trồng sẽ tăng trưởng nhanh, dễ phân nhánh, đẻ cành, ra lá. Ngược lại, nếu cây không được cung cấp đủ lượng đạm cần thiết trong quá trình phát triển, cây sẽ còi cọc, khó lớn, sức chống chịu kém, ít cành lá và ít ra hoa, kết quả.

Tác dụng của lân

Lân là nguyên tố hình thành nên các chất ADP và ATP, những chất đảm nhiệm vai trò cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hóa của cây trồng, điển hình là quá trình hô hấp, quang hợp và tổng hợp dinh dưỡng. Nói cách khác, nếu thiếu lân, các quá trình trao đổi và tổng hợp chất của cây trồng sẽ diễn ra kém hiệu quả, ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và sức chống chịu sâu bệnh cũng như chất lượng nông sản. Quan trọng không kém, lân còn là nguyên tố quyết định trong quá trình ra hoa, đậu quả, chín quả. Nếu muốn đảm bảo năng suất và sản lượng của cây trồng thì người nông dân cần đặc biệt lưu ý để bón lân vào những thời điểm phù hợp.

Tác dụng của Kali

Kali tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp, sản sinh ra các chất gluxit. Nguyên tố này giúp gia tăng khả năng thẩm thấu ở tế bào, giúp khí khổng ở lá đóng mở thuận lợi, gia tăng tốc độ khuếch tán CO2. Do đó, quá trình quang hợp có thể diễn ra hiệu quả hơn, ngay cả trong trường hợp ánh sáng yếu. Thêm vào đó, kali cũng góp mặt trong thành phần của khoảng 60 loại men khác nhau, giúp thúc đẩy và điều tiết các quá trình sinh hóa của cây trồng.

3/ Vai trò của phân bón NPK với cây trồng

Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng

Cây trồng cần được cung cấp đầy đủ nguyên tố dinh dưỡng để có thể sinh trưởng và phát triển ổn định, khỏe mạnh, cho năng suất cao. Ở một số thời điểm quan trọng như giai đoạn kiến thiết hay ra quả, nhu cầu hấp thu các chất N, P, K sẽ càng gia tăng so với thông thường. Tuy nhiên, không phải loại đất trồng nào cũng có sẵn đủ hàm lượng dinh dưỡng cần thiết. Bởi vậy, sử dụng phân bón NPK sẽ giúp bổ sung thêm dưỡng chất để cây dễ dàng hấp thu và tăng trưởng tốt. Các nguyên tố đa lượng trong phân bón sẽ giúp cây tăng chiều cao, phát triển xanh tốt, kích thích cho hoa, quả, lá phù hợp với nhu cầu sử dụng. Bên cạnh đó, thành phần kali cũng thúc đẩy quá trình tổng hợp đường bột và xenlulozo làm gia tăng độ ngọt, tạo màu sắc bắt mắt cho quả.

Tăng khả năng chống chịu

Khi cây trồng được cung cấp đủ dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng và phát triển diễn ra thuận lợi. Điều này cũng có nghĩa là các quá trình sinh hóa của cây trồng diễn ra thuận lợi, hiệu quả, hạn chế được cấp mầm mống gây hại, gia tăng sức chịu đựng và giảm thiểu tác động không tốt từ môi trường bên ngoài.

4/ Những lưu ý quan trọng khi sử dụng phân bón NPK

Sử dụng đúng loại phân bón NPK phù hợp

Các loại phân bón NPK có công thức khác nhau sẽ có tỉ lệ thành phần các chất dinh dưỡng cũng khác nhau. Dựa trên nhu cầu của từng loại cây trồng, thời điểm bón phân và tính trạng của đất, người nông dân sẽ có thể đưa ra lựa chọn phù hợp. Cùng với đó, bà con cần cân nhắc để lựa chọn các sản phẩm phân bón uy tín, đảm bảo chất lượng, có khả năng cung cấp đủ các dưỡng chất cần thiết, không gây hại cho cây trồng, người sử dụng hoặc có tác động xấu đến môi trường xung quanh,

Bón đúng liều lượng

Liều lượng ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả sử dụng phân bón. Nếu sử dụng không đủ liều lượng, hiệu quả của phân bón không được đảm bảo, cây trồng không được cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết. Tuy nhiên sử dụng quá liều lưỡng cũng sẽ gây những ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tăng trưởng của cây trồng và môi trường xung quanh. Bạn không nên áp dụng một công thức bón phân cố định mà nên quan sát tình trạng thực tế của cây trồng để điều chỉnh lượng phân bón cho phù hợp và hiệu quả.

Lựa chọn đúng thời điểm

Trong từng giai đoạn phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng cũng có sự khác biệt. Vì vậy, bạn không thể bón tập trung một lần trước khi canh tác mà cần dựa theo quy trình và giai đoạn phát triển của các loại cây mà lên kế hoạch sử dụng phân bón phù hợp.

Sử dụng phân bón đúng quy trình

Cần trang bị đủ khẩu trang, găng tay, trang phục bảo hộ và các dụng cụ phù hợp để đảm bảo an toàn cho cơ thể. Nên tuân thủ các chỉ định và hướng dẫn đi kèm để đạt được hiệu quả tốt nhất. Trong trường hợp bạn chưa có nhiều kinh nghiệm với một số giống cây trồng, hãy hỏi thêm thông tin từ chuyên gia hoặc những người có kinh nghiệm để lựa chọn và sử dụng phân bón NPK 1 cách phù hợp.

Phân Bón Npk Là Gì? Nguyên Liệu Sản Xuất Phân Bón Hóa Học Npk

Phân bón hóa học hay phân bón vô cơ là những hóa chất có chứa từ một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, dùng để bón để nâng cao năng suất. Có nhiều loại phân bón hóa học như phân ure, phân Kali Clorua, phân DAP, MAP,… Đặc biệt phân bón hỗn hợp NPK rất phổ biến nhất hiện nay.

Kiến thức cơ bản về phân bón hóa học phải kể đến là phân bón NPK. Phân bón này giữ vài trò thiết yếu cho sự phát triển của cây trồng. Phân này cung cấp 3 nguyên tố hóa học cần thiết giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, tăng ra hoa kết trái, tăng năng suất và chất lượng cây trồng.

1. Phân bón NPK là gì?

Phân bón NPK là loại phân bón hỗn hợp có đầy đủ 3 thành phần dinh dưỡng N, P, K. Trong thuật ngữ về ngành phân bón, kí hiệu của các chữ cái quen thuộc N, P và K là các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng không thể thiếu đối với cây trồng. Đó là 3 nguyên tố dinh dưỡng:

– Chữ N: nguyên tố dinh dưỡng Đạm. – Chữ P: nguyên tố dinh dưỡng Lân. – Chữ K: nguyên tố dinh dưỡng Kali.

– Nguyên tố dinh dưỡng đạm là loại dinh dưỡng quan trọng nhất, có tác dụng làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao và khối lượng thân lá, hình thành hoa quả, mầm chồi…

– Nguyên tố dinh dưỡng lân giữ vai trò quan trọng việc ra rễ và phát triễn của bộ rể, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa… của cây trồng.

– Nguyên tố dinh dưỡng kali có tác dụng trong việc giúp cây cứng cáp, tổng hợp đường bột, tăng đậu trái, hạt nhỏ, tăng độ ngọt,…

2. Phân loại bón hóa học NPK

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại phân bón chính là phân NPK trộn và phân NPK một hạt.

– Phân NPK trộn: là loại phân bón được sản xuất bằng cách trộn 3 nguyên liệu cơ bản mà có chứa đủ Đạm (N), Lân (chứa P) và Kali (chứa K). Ngoài ra, có thể bổ xung một số nguyên tố trung lượng như Caxi, Silic, Lưu huỳnh,… hoặc nguyên tố vi lượng như Sắt, đồng, bo,..

– Phân NPK phức hợp (NPK hóa học): Sử dụng công nghệ hóa học hiện đại bậc nhất trên thế giới. Công nghệ hóa học sử dụng các nguyên liệu lỏng là amoniac, axitphotphoric, axit sulphuaric như H 3PO 4, NH 3, H 2SO 4 đưa vào thiết bị phản ứng. Các phản ứng hóa học tạo thành hỗn hợp dinh dưỡng có dạng dịch bùn sệt là ammonium sulphate, ammonia phosphate với sự phân bố đồng đều từng nguyên tố và kết nối hóa học bền chặt. Hiện nay đây là công nghệ phức tạp và tiên tiến nhất. Tuy nhiên, những phản ứng hóa học phức tạp cho ra sản phẩm chất lượng cao nhất.

3. Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK

3.1. Nguyên liệu cung cấp Đạm

– Đạm: Đạm Urê (46%N): Urea Phú Mỹ, và Urea Cà Mau là 2 thương hiệu cung cấp lớn của nước ta. Ngoài ra, còn có Urea Ninh Bình, Urea Hà Bắc, Urea Trung Quốc…

– Đạm Amon Clorua (25%N): khá phổ biến, đây là nguồn nguyên liệu từ nước ngoài như Trung Quốc,…

3.2. Nguyên liệu cung cấp Lân

– Lân nung chảy (15,5%P 2O 5hh, 24-32%SiO 2): Lân nung chảy Lâm Thao, Lân nung chảy Văn Điển, Lân Nung chảy Lào Cai, Lân nung chảy Ninh Bình .

– Lân supe (16,5%P 2O 5hh): Supe Lân Lâm Thao, Supe Lân Lào Cai, Supe Lân Long Thành.

– Supe Lân kép (40%P 2O 5hh): nguồn chủ yếu từ Trung Quốc hay Đức Giang.

– Diamon Photphat (DAP): DAP Lào Cai (16%N; 45%P 2O 5hh), DAP Trung Quốc (18%N; 46%P 2O 5hh), DAP Đình Vũ (16%N; 45%P 2O 5hh).

3.3. Nguyên liệu cung cấp Kali

– Kali Clorua (60%K 2 O): Kali Lào, Kali Liên Xô, Kali Israel, Kali Belarus, Kali Canada, …

– Kali Sunphat (52%K 2 O): Kali Sunphat Trung Quốc, Kali Sunphat Israel…

3.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng

3.4.1. Các nguyên liệu cung cấp Canxi

– Supe lân đơn: 18 – 21% Ca

– Supe lân giàu: 12 – 14% Ca

– Lân nung chảy: 25 – 30% CaO

– Canxi Nitrorat: 15 – 19% CaO

– Đá vôi lẫn dolomit: hàm lượng CaO khá cao 42,4 – 54,7%

– Đá vôi dolomit hóa: 31,6 – 42,4% CaO

– Thạch cao: 56% CaO

– Canxi Chelate – CaEDTA: 10% Ca

– Canxi Clorua (CaCl 2): chứa 35% hàm lượng Ca

3.4.2. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie

– Lân nung chảy: MgO chứa khoảng 15 – 17%.

– Quặng (bột) Secpentin: 18 – 25% MgO.

– Dolomite và dolomite nung: thì 17,6 – 20% MgO.

– MgSO 4.H 2 O: có chứa MgO 28% trong hỗn hợp này.

– Magie Chelate – MgEDTA: 6% Mg.

3.4.3. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Lưu huỳnh

– Đạm SA: 23% S, đây là nguyên liệu phổ biến nhất.

– Kali Sunphat: 17% S

– Supe lân đơn: 11% S

– Lưu huỳnh nguyên chất: 95 – 98% S, thường ở dạng bột, vảy hay cục.

3.4.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic

– Lân nung chảy: 24 – 32% SiO 2

– Sodium Silicate Pentahydrate: 28.5% SiO 2 (đặc tính tan hoàn toàn trong nước)

– Quặng Secpentin: 40-48% SiO 2

3.5. Các nguyên liệu cung cấp vi lượng

3.5.1. Các hợp chất có chứa Bo

– Axit boric: Công thức hóa học: H 3BO 3 hoặc B(OH) 3 . Hàm lượng Bo: 17.5%.

– Natri borat (Hàn the): đây là nguyên liệu chủ yếu, được nhiều nhà máy NPK sử dụng. Bột Decahidrat natri tetrabonat (Na 2B 4O 7.10H 2O) chứa 11,3%B. Borat ngậm 5 nước chứa 14,9% Pentahydrat natritetrabonat (Na 2B 4O 7.5H 2O) thường ở dạng bột và viên. Natri tetraborat (Na 2B 4O 7) ở dạng bột và viên có chứa 20,5 B.

3.5.2. Các loại nguyên liệu cung cấp đồng

– Các hợp chất hòa tan trong nước: Đồng sunfat ngậm phân tử một nước (CuSO 4.H 2O), Cu có tỷ lệ 35% ở dạng bột hoặc dạng viên. Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO 4.5H 2 O) có tỷ lệ Cu chiếm khoảng 25%. Bên cạnh đó, Phức đồng cũng được sử dụng(Cu.EDTA) ở dạng bột hoặc viên có chứa 15%Cu.

– Các hợp chất tan trong axit xitric: hợp chất ngậm nước dạng bột hoặc viên sunfat hydroxit đồng (CuSO 4.3Cu(OH) 2.2H 2O) có chứa 53% Cu; Đồng có chứa 75% trong (II) oxit (CuO) hay đồng (I) oxit (Cu 2 O) có chứa 89% Cu. Silicat đồng ở dạng thủy tinh (silicat đồng) ở dạng bột; muối đồng amôn có chứa 30% đồng.

3.5.3. Các loại nguyên liệu chứa sắt

– Sắt (II) sunfat (FeSO 4.7H 2 O): Dạng bột màu xanh. Hàm lượng: Fe: 20%, S: 18,8%.

– Sắt (II) cacbonat (FeCO 3.2H 2 O. Dạng bột màu nâu hoặc trắng. Hàm lượng: Fe: 42%.

– Phân sắt chelate (EDTA-Fe): dạng phức Ethylenediaminetetraaceticacid, ironsodium complex. Công thức hóa học: EDTA-Fe (C 10H 12FeN 2NaO 8). Là bột màu vàng, có àm lượng sắt chelate: 13%.

3.5.4. Các loại nguyên liệu cung cấp Mn

– Mangan Sunfat (MnSO 4.4H 2 O): Mn: 24%; S: 14%. Dạng bột màu hồng nhạt, tan tốt trong nước.

– Mangan Clorua (MnCl 2. 4H 2O). Thành phần MnCl 2: 63,59%, hàm lượng H 2 O: 36,41; hàm lượng Mn: 27,76%; Hàm lượng Cl: 35,83%.

– Phân Mangan Chelate (nEDTA-Mn-13):Là bột màu trắng, hàm lượng Mn chelated: 13%. Tên hóa học là Ethylenediaminetetraacetic acid. Công thức hóa học: EDTA-MnNa 2(C 10H 12N 2O 8MnNa 2).

3.5.5. Các loại nguyên liệu cung cấp kẽm

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.H 2 O) – Kẽm sunfat mono hydrat. Hàm lượng: Zn: 35 %; S: 17 %

– Kẽm sunfat hydroxit [ZnSO 4.4Zn(OH) 2]. Hàm lượng Zn rất cao 55% và lưu huỳnh (S): 5,4.

– Kẽm sunfat (ZnSO 4.7H 2 O) – Kẽm sunfat heptahydrat

– Kẽm clorua (ZnCl 2): chứa hàm lượng Zn đến 52%.

3.6. Các loại phụ gia trong sản xuất phân bón hóa học NPK

– Cao Lanh (kaolin): là nguyên liệu quan trọng trong công nghệ tạo hạt bằng hơi nước. Một số nơi cung câp như Cao lanh Quảng Bình, Cao lanh Bình Định, Cao lanh Bình Dương hoặc Cao lanh Thanh Hóa…

– Đất sét thường là chất kết dính như đất sétHải Dương hay đất sét từ Thanh Hóa…

– Canxi Cacbonat (CaCO 3): chứa 50-60%CaO): Bột đá Nghệ An hoặc Bột đá Thanh Hóa, Ninh Bình… là nguồn cung cấp chủ yếu.

– Bột quặng Photphorit (6 – 10% P 2O 5 hh: Lân sống, lân tự nhiên): Mỏ Photphorit Hòa Bình, Photphorit Thanh Hóa

4. Lời kết