Top 12 # Xem Nhiều Nhất Phân Bón Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Vitagrowthheight.com

Tóm Tắt Và Giải Hóa Lớp 9 Bài 11: Phân Bón Hóa Học

a) Phân bón hóa học

– Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

– Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…

b) Những phân bón hóa học thường dùng

Phân bón đơn (chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K)

Phân đạm (chứa N): Một số phân đạm thường dùng là

– Ure CO(NH 2) 2, tan trong nước, chứa 46% nitơ.

– Amoni nitrat NH 4NO 3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.

Phân lân (chứa P): Một số phân lân thường dùng là

– Photphat tự nhiên thành phần chính chứa Ca 3(PO 4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

Phân kali (chứa K):

Những phân kali thường dùng là KCl, K 2SO 4,… đều dễ tan trong nước.

Phân bón dạng kép (chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K)

Phân bón vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.

2. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 9 bài 11:

Bài 1 trang 39

a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK ?

a) Tên hóa học của phân bón :

KCl: Kali clorua

NH 4 Cl: Amoni clorua

KNO 3: Kali nitrat

b) Hai nhóm phân bón :

– Phân kali: KCl

c) Phân bón kép NPK :

Bài 2 trang 39

Trích mẫu thử.

Cho dung dịch Ca(OH) 2 vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng :

Không có hiện tượng là KCl.

Bài 3 trang 39

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

m N = 2 x 14 x 1 = 28 (g)

Thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón :

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau :

→ x = (28 x 500) / 132 = 106 (g)

Vậy khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là 106 (g)

3. Hướng dẫn giải bài tập Sách bài tập Hóa học 9 bài 11:

Bài 11.1 trang 14

Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).

Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.

Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.

Dùng số liệu của bảng, hãy :

a) Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.

b) Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượng của nitơ có trong 4 loại phân bón.

c) Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.

a) Biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng

Bài 11.2 trang 14

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH 4NO 3.

Bài 11.3 trang 14

Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH 3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO 2 :

Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.

Để có thể sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH 3 và CO 2 ?

a) Phương trình hóa học :

2.17g 44 g 60 g

? tấn ? tấn 6 tấn

m NH3 = (6,2 x 17) / 60 = 3,4 (tấn)

m CO2 = 6,44 / 60 = 4,4 (tấn)

b) Phương trình hóa học :

Số mol urê là :

n urê = m / M = 6000000/60 = 100000 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có :

n NH3 = 2n ure = 2 x 100000 = 200000 (mol)

V NH3 = n x 22,4 = 200000 x 22,4 = 4480000 = 4480 (m 3)

Theo phương trình hóa học, ta có :

V CO2 = 100000 x 22,4 = 2240000 lít = 2240 (m 3)

Bài 11.4 trang 15

Điều chế phân đạm amoni nitrat NH 4NO 3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO 3) 2 với amoni cacbonat (NH 4) 2CO 3.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

a) Phương trình hoá học :

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 8 tấn NH 4NO 3 cần :

Và (168 x 8)/160 = 8,2 tấn Cu(NO 3) 2

Bài 11.5 trang 15

Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4H 2PO 4 và (NH 4) 2HPO 4 theo phương trình hoá học :

a) Hãy tính khối lượng axit H 3PO 4 đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

b) Gọi khối lượng muối (NH 4) 2HPO 4 là x kg ⇒ m NH3 phản ứng là 34x/132 (kg)

Ta có:

Đây là nội dung tóm tắt và giải bài tập Chương 1 bài 11: Phân bón hóa học của chương trình hóa học lớp 9 mà các bạn có thể tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Hóa học lớp 9

Bài 11: Phân Bón Hóa Học

Bài tập minh họa

Bài 1:

Kinh nghiệm sản xuất của người nông dân được đúc kết trong câu ca dao sau:

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Nghe tiếng sấm động mở cờ mà lên”

Hãy dùng kiến thức Hóa học để giải thích câu ca dao trên.

Hướng dẫn:

Khi có sét (tia lửa điện) khí N2 và O2 trong không khí kết hợp với nhau thành khí NO, NO bị oxi hóa thành NO2. Khí NO2 tác dụng với nước mưa tạo ra axit nitric, axit này rơi xuống đất sẽ tác dụng với chất kiềm có trong đất như vôi, tro bếp tạo ra muối nitrat (là phân đạm) nên tốt cho lúa.

N2 + O2 → 2NO (ở điều kiện nhiệt độ cao như tia lửa điện)

2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3

HNO3 + KOH → KNO3 + H2O

Bài 2:

Vì sao không nên bón đạm với vôi cùng lúc?

Hướng dẫn:

Vì khi bón đạm (NH4NO3)với vôi cung lúc thì xảy ra phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH3↑ + 2H2O

⇒ Khí NH3 thoát đi làm hao phí một lượng đạm.

Bài 3:

Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; (NH4)2SO4; CO(NH2)2?

Hướng dẫn:

Để biết được loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất, các em hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của N có trong các loại phân bón.

(% {N_{N{H_4}N{O_3}}} = frac{{14 times 2}}{{80}}.100 = 35%)

(% {N_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = frac{{14 times 2}}{{18 times 2 + 96}}.100 = 21,21% )

(% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = frac{{14 times 2}}{{60}}.100 = 46,67%)

Vậy hàm lượng N trong phân bón CO(NH2)2 cao nhất

Bài 4:

Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca3(H2PO4)2.

Hướng dẫn:

Đun nóng với dung dịch kiềm chất nào có mùi khai là NH4NO3

Cho dd Ca(OH)2 vào, chất nào tạo kết tủa trắng là Ca3(H2PO4)2

Còn lại là KCl.

Giáo Án Hóa Học 11

– Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

– Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

– Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

– Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí .

* GV: – Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam.

– Phương php: Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .

* HS: Chuẩn bị bài, liên hệ việc sử dụng phân bón hóa học ở địa phương.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức(1′) Kiểm tra sĩ số – Tác phong HS.

2. Kiểm tra bài cũ(5′)

* Hoàn thành chuỗi phản ứng :

HNO3  H3PO4  NaH2PO4  Na2HPO4  Na3PO4  Ca3(PO4)2

* Tính tan của muối photphat- Nhận biết ion photphat.

3. Vào bài mới:

Tiết: 24 Bài 19: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2. Về kĩ năng: Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng 3. Về thái độ: Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí . II. CHUẨN BỊ : * GV: - Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam. - Phương php: Giải thích - đàm thoại - nêu vấn đề . * HS: Chuẩn bị bài, liên hệ việc sử dụng phân bón hóa học ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức(1') Kiểm tra sĩ số - Tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ(5') * Hoàn thành chuỗi phản ứng : HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2 * Tính tan của muối photphat- Nhận biết ion photphat. 3. Vào bài mới: TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1' * Hoạt động 1 - Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ? - Vậy em hiểu phân bón hóa học là gi? * Hoạt động 1 - HS trả lời Phân lân , kali , urê - Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. I. KHÁI NIỆM: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 12' *Hoạt động 2 - GV đặt câu hỏi : + Vai trò của phân đạm ? + Tác dụng? + Chia làm mấy loại ? + Tên phân? + Chất tiêu biểu + Phương pháp điều chế? + Tác dụng ? + Ưu - nhược điểm ® Gv nhận xét II. PHÂN ĐẠM : - Cung cấp N hóa hợp cho cây dưới dạng ion NO3-, NH4+ - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật . - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân VD: %N(NH2)2CO= 46,67% Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Ưu - Nhược điểm 1.Phân đạm amoni NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3... Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 Cung cấp N dưới dạng NH4+ cho cây * Nhược : + Làm đất chua * Ưu điểm:+ Dùng để bón cho các loại đất kiềm * Chú ý: Không bón với vôi 2. Phân đạm nitrat NaNO3, Ca(NO3)2.... muối cacbonat + axit nitric. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Cung cấp N dưới dạng NO33- cho cây * Nhược: dễ chảy rữa và dễ bị rửa trôi. * Ưu:+ Có môi trường trung tính ,phù hợp với đất chua và mặn + % N trong Ca(NO3)2: 13~ 15% 3. Urê NH2)2CO CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O Cung cấp N dưới dạng (NH2)22- cho cây +Ưu: + urê có môi trường trung tính, phù hợp với nhiều loại đất + %N lớn: khoảng 46% TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10' * Hoạt động 3 - Phân lân là có tác dụng gì? - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ? - Nguyên liệu sản xuất ? - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ? - Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ? - GV Có bao nhiêu loại phân lân? Cách điều chế ?Ưu nhược của từng loại phân lân ? - Phân có chứa nguyên tố P - Có 2 loại . - dựa vào % P2O5 - Quặng photphoric và apatit . - Thời kỳ cây sinh trưởng - Sẽ được một số vi khuẩn trong đất phân huỷ . III. PHÂN LÂN : Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43- - Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó . VD: %P2O5 ( Ca(H2PO4)2)=60,67% Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit . Tên phân PP điều chế Ưu Nhược điểm 1. Supephotphat đơn Cách điều chế Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Nhiều CaSO4 14 ® 20% P2O5 2. Supephotphat kép Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2 Chứa 40 ® 50% P2O5 .3 Phân lân nung chảy Trộn bột quặng phophat với đá xà vân. Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. Không tan nên ít bị rủa trôi TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5 *Hoạt động 4 - Phân Kalilà gì ? có tác dụng gì với cây trồng? - Đánh giá bằng cách nào? - Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali? - Loại cây nào đòi hỏi nhiều phân kali hơn ? - phân có chứa nguyên tố K - KCl , NH4Cl - Chống bệnh , tăng sức chịu đựng . IV. PHÂN KALI : - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+ - Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O. VD: %K2O( K2CO3) 7' *Hoạt động 5 - Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ? - Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ? - Cách điều chế? - Phân vi lượng là gì ? - Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ? - Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân - Khác nhau trong quá trình điều chế . - HS trả lời. - Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượng ít đi cần bổ xung cho cây theo đường phân bón V. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp - Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản . * Phân hỗn hợp : - Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK - Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng . * Phân phức hợp : là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất . 2. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo - Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ . - Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hoặc hữu cơ . 3' * Hoạt động 6: Củng cố - GV: - Sử dụng BT 2/SGK để củng cố bài học - Tính khối lượng Ca(H2PO4)2 sản xuất được bằng cách cho H3PO4 tác dụng với quặng photphoric, biết Ca3(PO4)2 đã dùng là 9,3 tấn và sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%? IV. DẶN DÒ VÀ BTVN: + Học bài thật kĩ ôn hết tất cả nội dung của chương. + Làm các bài tập SGK và bài tập phần luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

Bai_12_Phan_bon_hoa_hoc.doc

Phân Bón Npk Tháp Cao, Phân Bón Hóa Học, Phân Hỗn Hợp Cao Cấp Gfc

Phân bón vô cơ (phân bón hóa học) và đặc biệt là phân bón NPK không còn xa lạ đối với bà con khi nó được sử dụng rộng rãi mang lại hiệu quả cao để giúp cho cây trồng có thể phát triển được ổn định gia tăng năng suất và giúp mùa màng được bội thu.

Đặc điểm của phân bón vô cơ (phân bón hóa học)

Phân bón vô cơ là tổng hợp của tất cả các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây để giúp gia tăng và phát huy hiệu quả của cây trồng. Đặc điểm của phân bón hóa học bao gồm rất nhiều chất dinh dưỡng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn… Mỗi một nguyên tố đều mang những công dụng riêng biệt

N: Giúp cây phát triển, tạo sinh khối, hình thành tế bào.

P: Mang tới khả năng giúp rễ cây phát triển, phân hóa mầm hoa, nẩy chồi là thành phần cấu tạo nên tế bào thực vật.

K: Không than gia cấu trúc tế bào, có vai trò như chất xúc tác thúc đẩy quá trình trao đổi chất dinh dưỡng và tạo ra sự phát triển và sinh trưởng tối ưu cho cây trồng.

S: Giúp cây tổng hợp được Protein. Tăng cường hoạt động của Enzim, vitamin, hình thành nốt sần rễ, tạo lục diệp tố cho cây, hình thành dầu và tham gia cấu trúc tế bào.

Ca và Mg: Giúp sản sinh diệp lục, tăng quang hợp, hình thành tế bào thực vật giúp cây trồng cứng cáp. Là yếu tố dinh dưỡng thiết yếu đối với một số cây họ đậu, thiết Ca, hạt đậu sẽ lép, không no

Bo: Tăng khả năng thụ phấn, phân hóa màu hoa. Giảm rụng trái non. Là yếu tố vật chất cấu tạo nên tế bào thực vật. Giúp gia tăng khả năng hấp thụ Ca và tổng hợp protein trong cây.

Zn: Tăng cường khả năng sinh sản, tạo hạt cho cây. Tăng cường khả năng hấp thu đạm. Tham gia thúc đẩy các chức năng sinh lý của cây.

Cu: Hình thành diệp lục. Thúc đẩy trổ hoa và hình thành hạt.

Phân loại phân bón vô cơ

Các loại phân bón vô cơ (phân bón hóa học) được phân loại như sau:

Ngoài ra trong giai đoạn công nghệ tiên tiến hiện tại còn có phân NPK tháp cao, tên gọi NPK tháp cao được sử dụng bởi được sản xuất theo quy trình tháp cao với hình thức đẹp, dễ tan và hàm lượng dinh dưỡng tối ưu để cây có thể phát triển ổn định.

Cách sử dụng phân bón NPK hiệu quả

Với những tác dụng của phân hỗn hợp NPK mang lại tuy nhiên cần phải nắm bắt được những phương pháp sử dụng đúng cách mới phát huy được tối đa tác dụng của sản phẩm này:

Đối với các loại cây ăn trái còn nhỏ chưa cho trái lúc này sẽ cần rất nhiều đến phân lân và phân đạm như thế mà cần phải tập trung bón 2 loại này cho cây. Cây non vẫn cần Kali nhưng ở lượng vừa phải. Nếu bón phân NPK có tỷ lệ N:P:K = 2:2:1.

Trong giai đoạn cho trái lúc này sử dụng phân bón NPK sẽ cần phải chia ra thành bốn lần, bón đối với thời điểm: Đầu tiên là thời điểm cây trái chưa ra bông phải cung cấp đầy đủ đạm và lân, lượng Kali nhỏ, N:P:K = 2:2:1 . Ở thời điểm cây trái ra bông và nuôi trái lúc này sẽ phải bón phân NPK có công thức tỷ lệ N:P:K = 2:1:2 trong giai đoạn trước khi cây ra hoa nên bón NPK có công thức có tỷ lệ N:P:K = 1:1:1 để cho cây có thể hấp thu được tối đa chất dinh dưỡng.

Còn đối với thời điểm sau khi thu hoạch đây là giai đoạn phục hồi. Vì vậy mà bà con cần phải bón nhiều phân đạm, lân vfa lượng kali thấp để cây ra chồi và đẻ nhánh.

Trong tất cả các giai đoạn bón phân, cần bổ sung các yếu tố trung lượng và vi lượng. Một số sản phẩm phân hỗn hợp NPK đã phối trộn sẵn trung vi lượng.

DANH MỤC PHÂN BÓN NPK CAO CẤP