Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Bón Kali – Kcl – Kali Clorua, Potassium Cloride mới nhất trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Dinh dưỡng cây trồng, Phân bón kali – KCl – Kali clorua, Potassium cloride KCL là loại phân bón cần thiết nhất cho sự phát triển của cây trong không thể thiếu được.
Bản chất tinh khiết của KCL là những tinh thể sắc cạnh màu trắng tan hoàn toàn trong nước ( K2O) = 61 % .
Một số nhà sản suất có pha thêm một ít phụ gia màu hữu cơ chất bám dính nên có màu đỏ, hồng nhạt người ta hay gọi là phân muối ớt.
Kali Rất thích hợp cho mọi cây trồng phát triển trong giai trưởng thành thân rễ ra hoa đậu quả, cây khỏe, trái to, chắc hạt. Sử dụng làm dinh dưỡng cây trồng, phân bón kali là loại phân chua sinh lý, KCL bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất, thích hợp với cây dừa (vì dừa ưa chất Clo). KCL không bón cho đất mặn và cây không ưa Clo (như các cây có củ, thuốc lá, cà phê, sầu riêng vì Clo ảnh hưởng đến hương vị).
Đóng bao: 50kg
Xuất xứ: Nga, Chi Lê, Isarel
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ văn phòng: 97 Lê Quốc Hưng, P.12, Q.4, TP.HCM
Địa chỉ Nông Trại: liên ấp 1-2, xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, Tp. HCM
Đường Nguyễn Tư Giản, P.12, Q. Gò Vấp
Đường Huỳnh Dân Sanh, cổng 10, vòng xoay Tam Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0903.865.035 – 0915.45.18.15Email: greenfarmjsc.hcm@gmail.com
Website: http://www.nongtrangxanh.net – www.greenfarmjsc.com
Sử dụng phân bón kali như thế nào cho tốt?
Để phát huy tốt tác dụng của phân bón kali, khi bón cần căn cứ vào điều kiện cụ thể sau: * Điều kiện đất đai:
– Tất cả các dạng phân bón kali thông thường đều rất dễ tan trong nước, dễ bị rửa trôi như phân đạm. nên khi bón vào đất, kali cũng như các cation khác có trong phân kali đều ở dạng ion hòa tan trong dung dịch đất (K+, Na+, Mg2+). Một phần các caion khác, tùy theo loại đất. – Đất ít chua hay không chua, nhiều Ca2+, Mg2+, khi bón phân kali vào thì ion K+ sẽ đẩy Ca2+, Mg2+ ra khỏi keo đất, do đó bón lâu ngày, nhất là khi bón lượng nhiều thì dễ làm cho đất bị chua hóa. Vậy nên phải bón vôi khử chua, bổ sung Ca2+, Mg2+ cho đất. – Đất chua, bão hòa nhiều Al3+, H+ khi bón phân kali thì đẩy các ion Al3+, H+ này ra dung dịch đất làm đất bị chua tạm thời. Nếu đất quá chua mà không có vôi bón thì có thể lượng ion Al3+, H+ bị đẩy ra nhiều đủ gây độc cho cây trồng. Do đó phải bón vôi khử chua trước khi phân bón kali. * Bón kali căn cứ vào loại cây: – Nhóm 1: Rất mẫn cảm với Clo (Cl): thuốc lá, cây lấy tinh dầu, cam, quýt, nho… nên bón phân kali không có Clo. – Nhóm 2: Mẫm cảm với clo, thích hợp với nồng độ kali cao: khoai tây, cây họ đậu. – Nhóm 3: có Thể bón những lượng kali cao như: bông, đay, lanh, dưa chuột… – Nhóm 4: Thích hợp với loại phân kali 40% K2O, tức là chịu được nồng độ bón kali thuộc trung bình (các cây có lấy hạt và đồng cỏ). – Nhóm 5: Thích hợp nhất với phân kali có chứa một ít natri: củ cải đường, của cải, cây lấy củ làm thức ăn cho gia súc thuộc họa hòa thảo. – Trường hợp không có phân bón kali thì khắc phục bằng cách bón bằng tro bếp để thay thế kali, vì tro bếp hàm lượng kali khá cao, bón kết hợp vôi, tăng lượng tro bón lên nhiều lần. Hỏi: Phân kali là gì và tác dụng của phân kali? Đáp: Phân kali phần lớn là các muối kali (KCL, K2SO4, KNO3, K2SO4) dùng làm phân bón cho cây trồng. Vai trò của phân kali cũng được thể hiện qua vai trò của nguyên tố kali đối với thực vật. Trong cây kali tồn tại chủ yếu ở trong dịch tế bào (hởn 80%), một phần nhỏ nữa được các chất keo của tế bào hấp thu, còn khoảng dưới 1% bị giữ lại trong chất nguyên sinh ở tế bào. Ánh sáng kích thích sự hút kali của cây. Ban ngày cây hút kali mạnh và vận chuyển lên các bộ phận trên của cây, ban đêm tối ánh sáng yếu kali không được cây hút lên mà một phần kali còn được vận chuyển ngược xuống rễ cây và thoát ra ngoài. Hầu hết kali trong cây tồn tại dạng ion K+ kết hợp với các axit hữu cơ tạo nên các muối hòa tan, dễ dàng rút ra bằng nước. – Kali giúp cho quang hợp tiến hành bình thường, đẩy nhanh quá trình vận chuyển hydrat carbon tổng hợp được từ lá sang các bộ phận khác. Thiếu kali đồng hóa CO2 của cây kém. Sự chuyển hóa hydrat từ dạng này sang dạng khác bị kìm hãm khi thiếu kali. Đường glucoza chuyển hóa thành sacaroza chậm hoặc đình trệ khi thiếu kali. Do vậy cây không được cung cấp đủ kali thì củ cải đường, mía, đu đủ…. kém ngọt. – Kali giúp cho những cây lấy sợi tạo ra sợ dài và bền hơn. Hầu hết các men trong cây hoạt động nhờ có sự kích thích của kali. Kali tạo cho bề dày của các bó mạch gỗ dày hơn nên cây cứng và chống đổ tốt hơn. – Thiếu kali hàm lượng đạm (N) không protit tăng, sự hình thành N protit giảm, cây yểu lả, dễ bị lụi, gãy đổ và dễ bị nhiễm bệnh hơn. – Kali trong không bào tăng khả năng chống lạnh cho cây tốt hơn. Khi dinh dưỡng đủ kali, trời lạnh hiện tượng đông nguyên sinh tế bào được hạn chế, tăng tính chịu lạnh cho cây tốt hơn. – Với ngũ cốc, kali tăng sức đẻ nhánh của cây.
VT (Theo Viện Thổ nhưỡng – Nông hóa)
Phân Kali Clorua Là Gì Và Tác Dụng Của Phân Kali Clorua Mop? Cách Sử Dụng?
Phân kali là gì và tác dụng của phân kali? Đáp: Phân kali phần lớn là các muối kali (KCL, K2SO4, KNO3, K2SO4) dùng làm phân bón cho cây trồng. Vai trò của phân kali cũng được thể hiện qua vai trò của nguyên tố kali đối với thực vật. Trong cây kali tồn tại chủ yếu ở trong dịch tế bào (hởn 80%), một phần nhỏ nữa được các chất keo của tế bào hấp thu, còn khoảng dưới 1% bị giữ lại trong chất nguyên sinh ở tế bào. Ánh sáng kích thích sự hút kali của cây. Ban ngày cây hút kali mạnh và vận chuyển lên các bộ phận trên của cây, ban đêm tối ánh sáng yếu kali không được cây hút lên mà một phần kali còn được vận chuyển ngược xuống rễ cây và thoát ra ngoài. Hầu hết kali trong cây tồn tại dạng ion K+ kết hợp với các axit hữu cơ tạo nên các muối hòa tan, dễ dàng rút ra bằng nước. – Kali giúp cho quang hợp tiến hành bình thường, đẩy nhanh quá trình vận chuyển hydrat carbon tổng hợp được từ lá sang các bộ phận khác. Thiếu kali đồng hóa CO2 của cây kém. Sự chuyển hóa hydrat từ dạng này sang dạng khác bị kìm hãm khi thiếu kali. Đường glucoza chuyển hóa thành sacaroza chậm hoặc đình trệ khi thiếu kali. Do vậy cây không được cung cấp đủ kali thì củ cải đường, mía, đu đủ…. kém ngọt. – Kali giúp cho những cây lấy sợi tạo ra sợ dài và bền hơn. Hầu hết các men trong cây hoạt động nhờ có sự kích thích của kali. Kali tạo cho bề dày của các bó mạch gỗ dày hơn nên cây cứng và chống đổ tốt hơn. – Thiếu kali hàm lượng đạm (N) không protit tăng, sự hình thành N protit giảm, cây yểu lả, dễ bị lụi, gãy đổ và dễ bị nhiễm bệnh hơn. – Kali trong không bào tăng khả năng chống lạnh cho cây tốt hơn. Khi dinh dưỡng đủ kali, trời lạnh hiện tượng đông nguyên sinh tế bào được hạn chế, tăng tính chịu lạnh cho cây tốt hơn. – Với ngũ cốc, kali tăng sức đẻ nhánh của cây.
Sử dụng phân bón kali như thế nào cho tốt?
Để phát huy tốt tác dụng của phân bón kali, khi bón cần căn cứ vào điều kiện cụ thể sau: * Điều kiện đất đai:
– Tất cả các dạng phân bón kali thông thường đều rất dễ tan trong nước, dễ bị rửa trôi như phân đạm. nên khi bón vào đất, kali cũng như các cation khác có trong phân kali đều ở dạng ion hòa tan trong dung dịch đất (K+, Na+, Mg2+). Một phần các caion khác, tùy theo loại đất. – Đất ít chua hay không chua, nhiều Ca2+, Mg2+, khi bón phân kali vào thì ion K+ sẽ đẩy Ca2+, Mg2+ ra khỏi keo đất, do đó bón lâu ngày, nhất là khi bón lượng nhiều thì dễ làm cho đất bị chua hóa. Vậy nên phải bón vôi khử chua, bổ sung Ca2+, Mg2+ cho đất. – Đất chua, bão hòa nhiều Al3+, H+ khi bón phân kali thì đẩy các ion Al3+, H+ này ra dung dịch đất làm đất bị chua tạm thời. Nếu đất quá chua mà không có vôi bón thì có thể lượng ion Al3+, H+ bị đẩy ra nhiều đủ gây độc cho cây trồng. Do đó phải bón vôi khử chua trước khi phân bón kali. * Bón kali căn cứ vào loại cây: – Nhóm 1: Rất mẫn cảm với Clo (Cl): thuốc lá, cây lấy tinh dầu, cam, quýt, nho… nên bón phân kali không có Clo. – Nhóm 2: Mẫm cảm với clo, thích hợp với nồng độ kali cao: khoai tây, cây họ đậu. – Nhóm 3: có Thể bón những lượng kali cao như: bông, đay, lanh, dưa chuột… – Nhóm 4: Thích hợp với loại phân kali 40% K2O, tức là chịu được nồng độ bón kali thuộc trung bình (các cây có lấy hạt và đồng cỏ). – Nhóm 5: Thích hợp nhất với phân kali có chứa một ít natri: củ cải đường, của cải, cây lấy củ làm thức ăn cho gia súc thuộc họa hòa thảo. – Trường hợp không có phân bón kali thì khắc phục bằng cách bón bằng tro bếp để thay thế kali, vì tro bếp hàm lượng kali khá cao, bón kết hợp vôi, tăng lượng tro bón lên nhiều lần.
Tìm hiểu Phân Kali Clorua – KCL Potassium Chloride (MOP)
1.6
/
5
(
28
bình chọn
)
Phân Bón Kali Clorua Là Gì? Và Ứng Dụng Trong Nông Nghiệp.
Phân bón kali (K) thường được sử dụng để khắc phục các thiếu sót đối với cây trồng. Nơi đất không thể cung cấp đủ số lượng phân bón Kali yêu cầu của cây trồng, nông dân phải bổ sung dinh dưỡng thực vật thiết yếu này. Potash là một thuật ngữ chung được sử dụng để mô tả một loạt các loại phân bón nông nghiệp có chứa Kali. Phân bón Kali clorua (KCl), thường được sử dụng làm nguồn cung cấp, cũng thường được gọi là muriate của Potash, hoặc MOP (muriate là tên cũ cho bất kỳ loại muối nào có chứa clorua).
Kali luôn hiện diện trong các khoáng chất là cation đơn tính (K⁺).
Các mỏ Potash chôn vùi sâu tồn tại khắp thế giới. Khoáng chất chủ yếu là sylvit trộn với halit (clorua natri), tạo thành một khoáng chất hỗn hợp gọi là sylvinite. Hầu hết các khoáng chất Kali được thu hoạch từ các mỏ muối cổ sâu bên dưới bề mặt trái đất. Sau đó chúng được vận chuyển đến một cơ sở chế biến nơi quặng bị nghiền nát và các muối Kali được tách ra từ các muối natri. Màu sắc của phân bón Kali clorua có thể thay đổi từ màu đỏ sang trắng, tùy thuộc vào nguồn của quặng sylvinite. Các màu đỏ đến từ một lượng của oxit sắt. Không có sự khác biệt nông học nào giữa các dạng màu đỏ và trắng của phân bón Kali clorua.
Một số sản phẩm phân bón Kali clorua được sản xuất bằng cách tiêm nước nóng sâu vào mặt đất để hòa tan khoáng chất sylvinite hòa tan và sau đó bơm nước muối trở lại bề mặt, nơi mà nước bốc hơi. Sự bốc hơi nhờ năng lượng mặt trời được sử dụng để phục hồi các muối Potash có giá trị từ nước muối trong Utah’s Dead Sea and Great Salt Lake chẳng hạn.
Sử dụng trong nông nghiệp
Phân bón Kali clorua là phân bón Kali được ứng dụng rộng rãi nhất vì chi phí tương đối thấp của nó và bởi vì nó bao gồm nhiều K hơn hầu hết các nguồn khác: 50% đến 52% K (60% đến 63% K 2 O) và 45% đến 47% CL⁻.
Hơn 90% lượng Potash sản xuất trên toàn cầu sử dụng cho cây trồng. Nông dân bón phân bón Kali clorua lên bề mặt đất trước khi làm đất và trồng. Nó cũng có thể được áp dụng trong một giai đoạn tập trung nuôi hạt. Kể từ khi hòa tan phân bón sẽ làm tăng nồng độ muối hòa tan, phân bón Kali clorua được bón vào nơi cách xa hạt giống để tránh làm hỏng khi cây nảy mầm.
Phân bón Kali clorua nhanh chóng hòa tan trong nước đất. K⁺ sẽ được giữ lại trên các hạt keo đất trao đổi tích cực cation của đất sét và chất hữu cơ. Phần CL⁻ sẽ dễ dàng di chuyển trong nước. Một lớp đặc biệt tinh khiết của phân bón Kali clorua có thể được hòa tan cho các dạng phân bón lỏng hoặc áp dụng thông qua hệ thống tưới.
Sử dụng ngoài lĩnh vực nông nghiệp
Kali thì cần thiết cho sức khỏe con người và động vật. Phân bón Kali clorua có thể được sử dụng như là một loại muối thay thế cho các cá nhân đang áp dụng một chế độ ăn muối hạn chế ( natri clorua). Nó được sử dụng như một chất làm lạnh hơn và có giá trị dinh dưỡng sau khi băng tan chảy. Nó cũng được sử dụng trong các chất làm mềm nước để thay thế canxi trong nước.
Dịch thuật bởi: CÔNG TY TNHH FUNO
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Bán Buôn, Bán Lẻ Potassium Nitrate (Kali Nitorat
1. Thông tin sản phẩm KNO3 (Kali Nitorat, Potassium nitrate)
Thành phần dinh dưỡng: N = 13 %, K 2 O = 46%
Hình thức: Bao 25, sản phẩm có dạng hạt tinh thể màu trắng.
Độ tan trong nước: 10 oC: 20g/100g nước, 20 oC: 32g/100g nước; 40 oC: 64g/100g nước; 80 o C: 169g/100g nước
2. Sử dụng KNO3 (Kali Nitorat, Potassium nitrate)
Là loại phân bón đắt tiền nên kali nitrat thường dùng phun lên lá hoặc bón gốc cho các cây có giá trị kinh tế cao. Phun lên lá ở nồng độ thích hợp còn kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt. Những cây mẫn cảm với Clo như thuốc lá, sầu riêng, cây hương liệu, dùng KNO 3 bón gốc có hiệu quả tốt.
3. Tác dụng của Kali Nitorat trong nông nghiệp
Kali nitrat là nguồn cung cấp dinh dưỡng kali và đạm quan trọng sự đóng sự phát triển khỏe mạnh và tạo năng suất cây trồng. Kali nitrat có đặc tính hóa học và vật lý mong muốn, phù hợp với các đặc tính môi trường (Haifa, 2009).
Potassium nitrate hoạt động tốt hơn các loại phân kali khác trên tất cả các loại cây trồng. Nitrat kali làm tăng năng suất và cải thiện chất lượng trong rau, hoa màu, bông hoa, quả và hạt (Haifa, 2009).
Kali nitrat là nguồn dinh dưỡng N và K lý tưởng và tối ưu cho thực vật. Nó có sẵn trong một loạt các công thức và công thức, phù hợp với yêu cầu cây trồng và môi trường sinh trưởng cụ thể (Haifa, 2009).
3.1. Potassium nitrate là một loại dinh dưỡng cây trồng hiệu quả
Potassium nitrate gồm 100% dinh dưỡng đa lượng. Nó bao gồm kali ở dạng cation (K+) và anion nitrat (NO3-), với tỷ lệ N-P-K phân tích là 13-0-46. (13% N tương đương với 62% NO3- và 46% K2O tương đương với 38% K+, tổng hợp lên đến 100% KNO3). Kali nitrat là loại phân bón duy nhất cung cấp toàn bộ là dinh dưỡng dạng đa lượng, gần như cao nhất trong thành phần của bất kỳ các công thức phân bón nào khác.
Potassium nitrate được hấp thụ hiệu quả. Các tác dụng hỗ trợ giữa K+ và NO3- tạo điều kiện cho sự hấp thu của cả hai ion này dễ dàng bằng rễ cây. Ngoài ra, ái lực giữa nitrate tích điện âm và kali tích điện dương ngăn cản sự hấp phụ của các hạt đất, làm cho nó duy trì cho cây trồng trong thời gian dài hơn.
Potassium nitrate có sẵn ở dạng tinh thể và dạng khoáng tự nhiên, cho phép áp dụng nhiều phương pháp sử dụng. Các phương pháp áp dụng hiệu quả cao trong việc tưới, phun xịt lá, xay nhuyễn và bón phân kiểm soát đảm bảo rằng các chất dinh dưỡng được sử dụng vào đúng thời điểm, vị trí và tỷ lệ.
Các sản phẩm nitrat kali tinh thể sử dụng lý tưởng cho việc phun tràn và tưới phun lá.
Khoáng vật nitrat kali thích hợp cho các ứng dụng phân loại đất.
Kali Nitrat khoáng tự nhiên bọc Polymer giúp kiểm soát quá trình cung cấp dinh dưỡng cho cây trong suốt thời gian sinh trưởng.
Potassium nitrate là một nguồn kali tuyệt vời. Kali là cation chính trong cây trồng, cân bằng điện tử hầu hết các ion anion có điện tích âm và cacboxylat hữu cơ. Do đó, kali trong nitrat kali rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất trong tế bào, đóng vai trò điều hòa và tham gia vào một số quá trình cung cấp quản lý nước của cây (tham gia vào sự đóng mở của lỗ khí khổng).
Potassium nitrate cung cấp nitơ dễ hấp thụ. Nitrat là dạng nitơ có sẵn nhất để cây trồng hấp thu.
3.2. Kali nitrat giúp cây trồng khỏe mạnh hơn
Potassium nitrate hầu như không chứa clorua. Khi nồng độ clorua trong dung dịch đất tăng lên, thực vật sẽ hấp thụ clorua nhờ các chất dinh dưỡng cần thiết anion, đặc biệt là nitrat. Điều này, tất nhiên, cản trở sự phát triển của cây. Khi lượng clorua tăng cao hơn, gây ra các ảnh hưởng độc hại, có thể dẫn đến mất năng suất và thậm chí có thể gây chết cây. Potassium nitrate hầu như không chứa clorua gây bất lợi, và chất nitrat trong nitrat kali phản ứng với hiệu ứng độc hại của clorua.
Kali nitrat không độc đối với rễ. Không giống như amoni, nitrat-nitơ trong nitrat kali không phá hủy rễ cây trồng ở nhiệt độ đất cao.
Potassium nitrate cải thiện khả năng chịu lạnh của cây trồng. Kali trong kali nitrat giúp xây dựng các thành tế bào dày hơn và làm tăng nồng độ các chất điện giải bên trong tế bào, do đó làm tăng sức đề kháng của cây trồng.
Potassium nitrate làm tăng khả năng đề kháng của cây trồng đối với bệnh hại. Kali trong nitrat kali loại bỏ sự tích tụ carbohydrate chuỗi ngắn và protein không đạm (NPN), là loại chất nền có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm, tuyến trùng và virut xâm nhập.
Potassium nitrate tăng khả năng chịu hạn. Potassium nitrate khuyến khích thiết lập và phân nhánh của một hệ thống rễ giúp hấp thụ tốt hơn nước từ đất.
3.3. Potassium nitrate cho năng suất cây trồng tốt hơn
Cung cấp đủ kali giúp cây trồng đạt được năng suất cao nhất và phẩm chất đạt chất lượng tốt nhất. Do đó, sự cung cấp đầy đủ kali tạo ra một sản phẩm nông sản có giá trị cao hơn và lợi tức đầu tư cho người trồng.
Kali trong kali nitrat có tác động tích cực đến các thông số chất lượng sau:
Kích thước quả: kích thước lớn hơn và tăng độ đồng nhất.
Hình thức, bề ngoài của trái cây: màu sắc tốt hơn và giảm tối thiểu các vết bẩn màu hoặc các dấu hiệu bất thường của thương tích cơ học hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh trên quả.
Giá trị dinh dưỡng: làm tăng hàm lượng protein, dầu, vitamin C, vv
Các tính năng cơ học: Tăng hương vị và mùi thơm.
Tuổi thọ dài hơn, bảo quản được lâu hơn.
Chất lượng chế biến thích hợp cho ngành.
3.4. Nitrat kali chống lại sự gia tăng độ mặn đối với cây trồng
Nitrat trong kali nitrat cho phép nhà máy giảm thiểu sự hấp thu chloride, bất cứ khi nào anion có hại này có trong dung dịch đất hoặc trong nước tưới. Tương tự như vậy, kali trong nitrat kali cũng chống lại các tác hại của natri. Do đó, kali nitrat được đánh giá cao đối với cây trồng nhạy cảm với muối và khi sử dụng nước tưới có chất lượng kém.
3.5. Kali nitrat cải thiện hiệu quả sử dụng nước của cây trồng và tiết kiệm nước
Nitrat trong kali nitrat cải thiện việc hút nước và quản lý nước trong cây trồng. Cây trồng sử dụng đạm dạng Nitrate sẽ sử dụng nước hiệu quả hơn 100% so với cây trồng được bón đạm dạng Amoni. Sự khác biệt này càng trở nên quan trọng hơn khi nồng độ kali trong dung dịch đất thấp.
Kali trong kali nitrat ngăn ngừa mất nước. Có trách nhiệm mở và đóng khí khổng, kali giảm thiểu sự thoát hơi thực vật và giảm nhu cầu nước. Hơn nữa, dinh dưỡng kali cần thiết của cây trồng tăng hiệu quả tìm nguồn cung cấp nước từ đất.
Potassium nitrate ngăn ngừa sự gia tăng ảnh hưởng độ mặn của đất đối với cây trồng. Potassium nitrate loại bỏ sự cần thiết phải tưới bổ sung để loại bỏ muối khỏi đất.
3.6. Potassium nitrate cải thiện tính chất của đất
Nitrat trong kali nitrat làm tăng độ pH của bề mặt rễ. Việc hấp thụ nitrate bởi gốc gây ra sự giải phóng các anion hydroxyl (OH-), tạo ra một môi trường kiềm nhẹ ở khu vực gốc, giúp cải thiện tính chất đất chua.
Potassium nitrate tăng cường sự sẵn có của phốt pho và vi chất dinh dưỡng. Chất nitrat trong nitrat kali tăng cường sự hình thành các axit hữu cơ (carboxylat) và giải phóng chúng vào môi trường giá thể (đất) xung quanh. Điều này, lần lượt, tạo điều kiện cho việc giải phóng phosphate và các vi chất dinh dưỡng từ các hạt đất vào dung dịch đất.
3.7. Potassium nitrate dễ dàng xử lý và áp dụng
Potassium nitrate rất hòa tan trong nước . Potassium nitrate hòa tan trong nước một cách nhanh chóng và hoàn toàn, là hợp chất lý tưởng cho các dựng dụng tưới và phun lên lá. Khi nhiệt độ nước tăng, độ tan của kali nitrat tăng lên.
Kali nitrat là không hút ẩm. Nó có thể được lưu trữ trong túi hoặc với số lượng lớn mà không hấp thụ độ ẩm có thể gây ra các vết nứt và xử lý những khó khăn.
Potassium nitrate tương thích với các loại phân bón khác. Nó sẽ không tạo ra các kết tủa trong nước làm tắc nghẽn vòi nước hoặc vòi phun vì vậy nó có thể được sử dụng an toàn để sản xuất hỗn hợp bể và các giải pháp phân bón với các thành phần khác nhau.
Kali nitrat không bay hơi. Không giống như amoni, nitrat trong nitrat kali không bay hơi, vì vậy không cần thiết phải dùng các biện pháp hạn chế sự bay hơi của đạm khi bón vào đất.
Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu
– Quy cách đóng gói chuẩn của Potassium nitrate (KNO3): bao nhựa 25kg
Liên hệ Hotline: để có giá bán sỉ tốt nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Bón Kali – Kcl – Kali Clorua, Potassium Cloride trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!