Xem 9,801
Cập nhật nội dung chi tiết về Nghệ Thuật Cây Cảnh Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất ngày 18/05/2022 trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 9,801 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Nếu “có óc tìm tòi và luôn muốn học hỏi”, hãy tưởng tượng bạn sẽ tiến xa đến đâu trong lãnh vực hội họa, âm nhạc, kiến trúc, nghệ thuật chăm sóc cây cảnh hay bất kỳ mục tiêu có ý nghĩa nào bạn muốn theo đuổi.
If you have ‘a curious mind and an endless appetite for learning,’ think of what you could accomplish in the fields of art, music, architecture, gardening, or whatever worthy pursuits interest you.
Bạch quả cũng là loại cây phổ biến để trồng trong bồn cảnh và trong nghệ thuật bonsai; chúng có thể được giữ một cách nhân tạo ở dạng nhỏ trong nhiều thế kỷ.
Ginkgos are popular subjects for growing as penjing and bonsai; they can be kept artificially small and tended over centuries.
Tuỳ thuộc vào mức độ yêu cầu có cây cối của cảnh quay, các greensman có thể báo cáo với Chỉ đạo nghệ thuật nghệ thuật hoặc có thể báo cáo trực tiếp cho các nhà thiết kế sản xuất.
Depending on the scope of the greens work in a film, the greensperson may report to the art director or may report directly to the production designer.
Các công cụ khác được thiết kế để hỗ trợ các họa sĩ thực hiện các hiệu ứng phức tạp bao gồm Spaces, cho phép các bộ phận trên người Olaf có thể di chuyển lung tung rồi ghép lại với nhau, Flourish, cho phép các hiệu ứng di chuyển phụ như lá cây và cành cây được điều khiển nghệ thuật; Snow Batcher, cho phép xem trước các cảnh có tuyết, nhất khi các nhân vật đang hoạt động trong một khu vực có tuyết hay bước trong tuyết, và Tonic, cho phép các họa sĩ thiết kế tóc của các nhân vật dưới dạng một khối có trình tự.
Other tools designed to help artists complete complicated effects included Spaces, which allowed Olaf’s deconstructible parts to be moved around and rebuilt, Flourish, which allowed extra movement such as leaves and twigs to be art-directed; Snow Batcher, which helped pview the final look of the snow, especially when characters were interacting with an area of snow by walking through a volume, and Tonic, which enabled artists to sculpt their characters’ hair as procedural volumes.
Tuy nhiên, ông thừa nhận rằng bản năng sáng tạo của ông thường vượt xa trí tuệ: “Niềm đam mê nghệ thuật quá mạnh mẽ đối với ông, và trong khi ông sẽ suy ngẫm về một sáng tác tiếng Pháp hoặc câu thơ Latinh, cây bút của ông phác họa chân dung hoặc biếm họa của giáo sư hoặc bạn cùng lớp, hoặc một số cung điện giả tưởng hoặc một cảnh quan nguyên bản đã mang dáng dấp của một nhà hát. ”
However, he acknowledged that his creative instincts usually outweighed intellectual ones: “The artistic passion was too strong for him, and while he would ponder a French composition or Latin verse, his pen mechanically sketched portraits or caricatures of his professors or classmates, if not some fantasy palace or an original landscape that already had the look of a theatre set.”
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Nghệ Thuật Cây Cảnh Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!