Đề Xuất 6/2023 # Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Và Phân Bón Khác # Top 10 Like | Vitagrowthheight.com

Đề Xuất 6/2023 # Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Và Phân Bón Khác # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Và Phân Bón Khác mới nhất trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC

I. Điều kiện để được cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

  1. Địa điểm sản xuất

     Địa điểm sản xuất phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phải được best bluetooth loudspeakers Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C theo rebel 300 giá quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  2. Công suất sản xuất

     Công suất sản xuất phân bón phải phù hợp với dây chuyền, máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất.

  3. Diện tích phục vụ sản xuất

     – Có hoặc thuê nhà xưởng, kho/bãi chứa nguyên liệu, kho chứa thànhphẩm với diện tích phù hợp với công suất sản xuất.

     – Có hoặc thuê diện tích mặt bằng đáp ứng yêu cầu về giao thông nội bộ, nhà điều hành, phòng kiểm nghiệm hoặc các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.

  4. Kho chứa thành phẩm và kho chứa nguyên liệu

     – Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa phù hợp với công suất sản xuất hoặc kế hoạch sản xuất.

     – Kho chứa có mái che, tường bao chắc chắn, có nền chống thấm và có các phương tiện bảo quản, trừ kho chứa nguyên liệu hữu cơ.

     – Có nội quy kho chứa đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn lao động.

  5. Máy móc, thiết bị sản xuất

   a) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng được công suất sản xuất và quy trình công nghệ. Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy móc, thiết bị được cơ giớihóa hoặc tự động hóa:

     – Xúc, đảo trộn nguyên liệu, khi sản xuất phân bón rễ;

     – Nghiền sàng đối với phân bón dạng rắn, dạng bột;

     – Khuấy trộn, lọc đối với phân bón dạng lỏng;

     – Dây chuyền vận chuyển;

     – Hệ thống sấy, tạo hạt đối với phân bón dạng hạt, viên hoặc hệ thống sấy khi có yêu cầu phải sấy đối với dạng bột;

     – Hệ thống cân, đóng gói thành phẩm.

   b) Trường hợptự sản xuất chủng men giống để sản xuất phân hữu cơ vi sinh hoặc phân vi sinh vật, các thiết bị tạo môi trường và nuôi cấy vi sinh vật gồm: cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men đối với sản xuất phân bón vi sinh vật và phân hữu cơ vi sinh.

   c) Trường hợp tự lên men để sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân sinh học phải có hệ thống thiết bị lên men thủy phân theo dây chuyền từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.

  6. Quy trình công nghệ sản xuất

     Có quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phù hợp với máy móc thiết bị và công suất sản xuất.

  7. Quản lý chất lượng

     Có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trở lên hoặc tương đương; đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau một năm kể từ ngày thành lập.

  8. Nguyên liệu, phụ gia sản xuất phân bón

     – Có bản kê khai loại nguyên liệu, phụ gia đầu vào dép hermes nam hàng hiệu tương ứng với từng loại phân bón sản xuất, phù hợp với công nghệ sản xuất.

     – Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng về nguyên liệu và phụ gia.

  9. Phòng kiểm nghiệm

     – Có phòng kiểm nghiệm phân tích được các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc có hợp đồng với phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận để kiểm soát chất lượng cho từng lô phân bón được sảnxuất.

     – Trường hợp có phòng kiểm nghiệm để tự kiểm nghiệm, các máy móc, thiết bị đo lường kiểm nghiệm phải có giấy kiểm định hiệu chuẩn định kỳ theo quy định.

II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

  1. Thành phần hồ sơ

     – Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT);

     – Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề sản xuất phân bón;

     – Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác do Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định cấp;

     Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chưa được ban hành hoặc chưa có tổ chức chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cục Trồng trọt chỉ định thì nộp tài liệu chứng minh việc đáp ứng các quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này 41/2014/TT-BNNPTNT

     – Bản sao chụp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất theo quy định tại Thông tư số26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP  ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

     – Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ;

     – Bản sao chụpKế hoạch an toàn – vệ sinh lao động theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT  ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – vệ sinh lao động trong cơ sở lao động;

     – Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành và danh sách người lao động trực tiếp sản xuất được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT. Việc huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác cho người lao động trực tiếp sản xuất không phải cấp chứng chỉ và do đơn vị có chức năng hoặc doanh nghiệp tổ chức theo chương trình, nội dung huấn luyện, bồi dưỡng do Cục Trồng trọt ban hành khi Thông tư này có hiệu lực.

  2. Nộp hồ sơ

     Tổ chức, cá nhân gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp cho Cục Trồng trọt,

     Trường hợp nộp trực tiếp, Cục Trồng trọt trả lời ngay về tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp nộp qua đường bưu điện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chúng tôi Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chỉnh sửa hoặc bổ sung;

  3. Thời hạn giải quyết

     Trong thời hạn 10 shop duong luxủy hồ chí minh ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác, Cục Trồng trọt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hướng Dẫn Việc Cấp Phép Sản Xuất Phân Bón Vô Cơ, Phân Bón Hữu Cơ Và Phân Bón Khác

(Nguồn: moit) Ngày 30 tháng 8 năm 2014, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 29/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.

Theo đó, Thông tư đã hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ; hướng dẫn việc cấp phép phân bón vô cơ, cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác; điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ; giấy tờ, tài liệu xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ; Quy định cụ thể mẫu đơn, giấy tờ, tài liệu đáp ứng đủ điều kiện sản xuất phân bón vô cơ; mẫu đơn và mẫu Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh; công bố hợp quy đối với phân bón vô cơ sản xuất, nhập khẩu, tổng hợp và công bố danh sách phân bón vô cơ đã công bố hợp quy; chỉ định, quản lý hoạt động của các phòng thử nghiệm, chứng nhận, giám định phân bón vô cơ; trách nhiệm quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ; Các hoạt động quá cảnh, kinh doanh chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập phân bón vô cơ thực hiện theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Các điều kiện sản xuất phân bón vô cơ quy định diện tích mặt bằng, nhà xưởng, kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với công suất sản xuất. Công suất tối thiểu của cơ sở sản xuất phân bón vô cơ được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này; Dây chuyền sản xuất phải đáp ứng công suất sản xuất, được cơ giới hóa và phải bảo đảm được chất lượng loại phân bón sản xuất. Máy móc, thiết bị để sản xuất phân bón phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định; Quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phải phù hợp với máy móc thiết bị và công suất sản xuất; Phòng thử nghiệm của cơ sở sản xuất phân bón phải có khả năng phân tích được các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đầu ra và các chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn áp dụng đối với nguyên liệu đầu vào để kiểm soát chất lượng sản phẩm; Cơ sở sản xuất phân bón vô cơ không có phòng thử nghiệm hoặc có phòng thử nghiệm nhưng không thử nghiệm được hết các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận để kiểm soát chất lượng phân bón sản phẩm; Kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với năng lực, công suất sản xuất. Kho chứa có các phương tiện bảo quản chất lượng phân bón trong thời gian lưu giữ. Phân bón xếp trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hoá. Kho chứa phân bón phải có nội quy thể hiện được nội dung về đảm bảo chất lượng phân bón và vệ sinh, an toàn lao động.

Cũng theo Thông tư, cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phân bón vô cơ phải có biển hiệu, có bảng giá bán công khai từng loại phân bón, niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc. Phân bón bày bán phải được xếp đặt riêng, không để lẫn với các loại hàng hóa khác, phải được bảo quản ở nơi khô ráo, đảm bảo giữ được chất lượng phân bón và điều kiện vệ sinh môi trường. Bao bì, các dụng cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ, vận chuyển phải bảo đảm được chất lượng phân bón, bảo đảm vệ sinh môi trường, không rò rỉ, phát tán phân bón ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Phải có biện pháp xử lý bao bì, vỏ chai, lọ và phân bón đã quá hạn sử dụng; Kho chứa phải đảm bảo các yêu cầu về vị trí xây dựng, yêu cầu về thiết kế phù hợp với phân bón đang kinh doanh, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, về phòng chống cháy nổ. Trong kho chứa, phân bón phải được xếp đặt riêng rẽ, không để lẫn với các loại hàng hóa khác; Phân bón nhập khẩu phải có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ theo quy định của pháp luật, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng nhập khẩu phân bón đối với lô hàng nhập khẩu trước khi lưu thông. Phân bón trong nước phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh; Đối với các cửa hàng bán lẻ phân bón vô cơ, trường hợp không có kho chứa thì các công cụ, thiết bị chứa đựng phân bón phải đảm bảo được chất lượng phân bón, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2014.

Tư Vấn Xin Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón Vô Cơ

Để giải quyết những khó khăn trong về giấy tờ và quá trình xin giấy phép công ty VietPat xin cung cấp một số thông tin để khách hàng có thể nắm bắt và thực hiện hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và xin giấy phép nhanh chóng.

Kể từ ngày 27/11/2014 thì các doanh nghiệp muốn sản xuất phân bón trong đó có phân bón vô cơ thì phải có giấy phép sản xuất phân bón. Do số đơn vị tham gia trong lĩnh vực này ngày càng tăng nhưng nhiều doanh nghiệp chạy theo lợi nhuận sản xuất ra các sản phẩm không đúng chất gây thiệt hại cho người tiêu dùng cùng với đó là tình trạng làm nhái làm giả ngày càng tăng lên nên việc ban hành giấy phép trong lĩnh vực này là hoàn toàn đúng đắn của nhà nước ta

Hồ sơ xin giấy phép sản xuất phân bón vô cơ

Đơn yêu cầu được cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ

Bản sao giấy chứng nhận đã đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp

Phải có bản trình bày cụ thể về vật tư ,thiết bị ,nhà xưởng và các yếu tố phụ khác của doanh nghiệp

Bản sao giấy chứng nhận hoặc cam kết đã thực hiện đúng về vấn đề môi trường trong quá trình sản xuất (hoặc bảng báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM)

Bảo sao giấy chứng hoặc phê duyệt về phòng cháy chữa cháy và các phương án chữa cháy khi xảy ra

Danh sách thống kê đầy đủ về đội ngũ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp

Hợp đồng thuê gia công

Bản sao chứng chỉ quản lý hệ thống theo tiêu chuẩn iso 9001:2008 (nếu có)

Một số điều kiện cần để đạt giấy phép sản xuất phân bón vô cơ

Điều kiện để kinh doanh phân bón vô cơ như các giấy tờ ,tài liệu xuất khẩu,nhập khẩu phân bón vô cơ.

Điều kiện sản xuất phân bón vô cơ như mặt bằng,nhà xưởng,nơi chứa nguyên liệu,nơi chứa thành phẩm của phân bón phải phù hợp với công xuất sản xuất.Máy móc ,thiết bị phải đảm bảo an toàn và kiểm định.Dây chuyền sản xuất phải đáp ứng công suất sản xuất,được cơ giới hóa và đảm bảo chất lượng loại phân bón sản xuất

Đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa,phải có nội quy cụ thể vể chất lượng phân bón và vệ sinh,an toàn lao động

Địa điểm kinh doanh phải có bảng hiệu, bảng giá công khai với từng loại phân bón.Sắp xếp cẩn thận tránh nhầm lẫn ,bảo quản nơi khô ráo đảm bảo chất lượng phân bón và môi trường. Qúa trình mua bán phải có hóa đơn chứng từ chứng từ hợp pháp

Mọi thắc mắc và nhu cầu về giấy phép sản xuất phân bón vô cơ xin vui lòng liên hệ địa chỉ sau để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và thực hiện một cách tiết kiệm tối đa

Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón

Công ty cổ phần QVN xin cung cấp dịch vụ thủ tục xin cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ và hữu cơ

Căn cứ vào Nghị đinh 202/2013/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/2/2014 thì Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn Quản lý Phân bón hữu cơ và phân bón khác. Bộ Công thương sẽ quản lý phân vô cơ

Sản xuất phân bón vơ cơ, phân bón hữu cơ và phân bón khác thì Tổ chức phải có giấy phép sản xuất phân bón

Bộ Công thương cấp giấy phép sản xuất phân bón Vô cơ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

Nếu sản xuất vừa hữu cơ và vô cơ thì Bộ công thương chủ trì nhưng phải có quyết định của Bộ nông nghiệp

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;

e) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này; Bản sao Giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài (nếu có);

g) Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (nếu có);

h) Bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng cho các loại nguyên liệu chính, phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất (nếu có);

i) Bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc tương đương (nếu có);

1.2 Trình tự cấp phép sản xuất phân bón vô cơ

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ lập 1 (một) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Cục Hoá chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

b) Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hoá chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm c Khoản này;

c) Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hoá chất có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Hoá chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giấy Phép Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Và Phân Bón Khác trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!