Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Môn Công Nghệ 9 mới nhất trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiết: 1: Bài 1 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống và nền kinh tế. b. Kĩ năng: - Biết được các đặc điểm, yêu cầu và triển vọng của nghề trồng cây ăn quả. c. Thái độ: - Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, có ý thức tham gia phát triển cây ăn quả trong vườn của gia đình nhằm cải thiện đời sống và tăng thu nhập. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK & SGV .Một số tài liệu về trồng cây ăn quả trong nước, địa phương, 1 số tranh ảnh:Các loại quả - Hình 1,2.SGK - Các bảng phụ cần thiết b. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài 1 - Chuẩn bị một số loại quả. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài) GV nêu: Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đồng thời còn là nguồn thu nhập đáng kể Nghề trồng cây ăn quả được phát triển từ lâu đời, nhân dân ta đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm và chọn lọc được nhiều giống quý có năng suất và chất lượng cao. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1. HS: Nghe GV giới thiệu và ghi đầu bài vào vở. Tiết: 1: Bài 1 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả ?.Em hãy kể tên các giống cây ăn quả quý ở nước ta mà em biết? GV: Treo cho HS xem bảng những giống cây ăn quả như bên dưới. Treo hình 2.SGK ?.Trái cây có những chất dinh dưỡng chủ yếu nào? ?.Quan sát hình 1, em hãy cho biết nghề trồng cây ăn quả có những vai trò gì trong đời sống và kinh tế? GV: Kết luận: GV mở rộng:Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, có tiềm năng phát triển nghề trồng cây ăn quả. Do đó nước ta rất phong phú về chủng loại cây ăn quả và kinh nghiệm trồng cây ăn quả cũng có từ lâu đời. Nghề trồng cây ăn quả đang được phát triển mạnh, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cây trồng ngày càng cho nhiều sản phẩm có năng suất và chất lượng càng cao, nghề trồng cây ăn quả mang lại thu nhập đáng kể cho người dân và nền kinh tế mỗi nước. Do đó, nghề có một vị trí quan trọng không thể thay thế HS: Nhãn lồng ( Hưng yên), Vải thiều ( Bắc Giang), Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ )..... HS: Quan sát HS: Các loại Vitamin, Chất khoáng... HS: Dựa vào hình 2SGK trả lời HS: Ghi vở HS: Nghe để nắm thêm kiến thức, nội dung của bài. I.Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả - Cung cấp quả cho con người - Cung cấp nguyên liệu cho công nghệ chế biến đồ hộp, nước giải khát - Cung cấp cho xuất khẩu Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả ?.Đối tượng lao động của nghề là gì? Ví dụ? GV chú ý cho HS: Đối tượng lao động của việc trồng cây ăn quả lâu năm, chứ không phải loại cây ăn quả trong 1 vụ. Loại cây ăn quả lau năm là loại cây sống nhiều năm và ra quả nhiều lần trong đời cá thể, do đó cây cà chua, dưa chuột ....không thuộc loại cây ăn quả. ?.Qua kiến thức Công nghệ 7 đã học, em hãy cho biết trồng cây ăn quả bao gồm những khâu nào? GV kết luận: ?.Để tiến hành được những công việc đó, cần những dụng cụ lao động nào? ?.Người trồng cây ăn quả thường xuyên phải làm việc ở đâu? ?.Người làm nghề trồng cây ăn quả thì tư thế làm việc sẽ như thế nào? Cho ví dụ cụ thể ? ?.Kết quả cuối cùng mà người trồng cây ăn quả mong muốn là gì? ?. Cần phải có những yêu cầu gì đối với người trồng cây ăn quả ? ?.Tại sao nghề trồng cây ăn quả lại có những yêu cầu như vậy? ?.Theo em trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Tại sao? GV nhận xét và giải thích: Yêu cầu nào cũng quan trọng và rất cần thiết, không thể thiếu một yêu cầu nào nếu muốn có kết quả trồng tốt nhất. Tuy nhiên phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động sáng tạo thì mới có thể theo nghề trồng cây ăn quả và trồng có kết quả được, nếu không yêu nghề thì chẳng bao giờ có sáng tạo hay học hỏi thì dù có tri thức vẫn không thể trồng cho kết quả tốt nhất được. GV kết luận: ?.Để đáp ứng được các yêu cầu của nghề, nhiệm vụ của em phải làm gì? HS: Là cây ăn quả lâu năm. VD: Cây mít, xoài, nhãn.... HS: Nhân giống, làm đất, gieo trồng.... HS: Cuốc, xẻng, dao... HS: Chủ yếu làm việc ngoài trời. HS: Tư thế luôn thay đổi HS: Là thu được sản phẩm mà mình làm ra là các loại quả. HS: Kiến thức, lòng yêu nghề, sức khoẻ. HS: Trả lời theo ý hiểu của mình. HS: Trả lời theo quan điểm của từng cá nhân. HS: Ghi vở. HS: Cần cố gắng học thật tốt lý thuyết, nắm chắc kỹ thuật trồng cây ăn quả, phải yêu nghề, luôn rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng cho việc làm việc ngoài trời và các yêu cầu khác của nghề. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đặc điểm của nghề a. Đối tượng lao động: - Là các loại cây ăn quả b. Nội dung lao động: - Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. c. Dụng cụ lao động: - Cuốc, xẻng, dao, kéo, bình tưới d. Điều kiện lao động: - Thường xuyên làm việc ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, tư thế làm việc luôn thay đổi theo tính chất công việc. e. Sản phẩm lao động: - Là những loại quả 2. Yêu cầu của nghề : - Phải có tri thức và những kĩ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả - Phải yêu nghề, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng tạo. - Phải có sức khoẻ tốt Hoạt động 4: Tìm hiểu về triển vọng của nghề trồng cây ăn quả GV:Giới thiệu:Hiện nay, nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển, tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước GV:Cho HS xem bảng 1 ?.Em hãy nhận xét triển vọng phát triển cây ăn quả trong thời gian tới? GV kết luận: ?.Để đáp ứng yêu cầu phát triển, cần thực hiện tốt những công việc nào? ?.Thế nào là chuyên canh, thâm canh? ?.Xây dựng các chính sách phù hợp, đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ kỹ thuật nhằm mục đích gì? GV kết luận: HS: Quan sát và nghên cứu. HS: Ngày càng phát triển. HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời. HS: - Chuyên canh: trồng một loại cây ăn quả trên một vùng đất - Thâm canh: Áp dụng những tiến bộ KHKT: giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật... vào trồng trọt để nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. HS: Tạo điều kiện thuận lợi nhất để nghề trồng cây ăn quả phát triển mạnh, người dân an tâm sản xuất. HS: Ghi vở III.Triển vọng của nghề - Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển mạnh. - Để đáp ứng yêu cầu phát triển, cần thực hiện tốt 1 số công việc sau: + Xây dựng và cải tạo vườn cây ăn quả theo hướng chuyên canh và thâm canh. + Áp dụng các tiến bộ KHKT. + Xây dựng các chính sach phù hợp, đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ kĩ thuật. Hoạt động 5: Củng cố - Đánh giá GV gọi HS đọc “Ghi nhớ” GV yêu cầu HS:Trả lời các câu hỏi sau: 1.Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế? 2.Em hãy nêu các yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng? HS: Đọc “Ghi nhớ” HS: Trả lời theo yêu cầu của GV Tiết:2 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 1) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả. - Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả. b. Kĩ năng: - Kỹ năng nhận biết các đặc điểm thực vật của cây ăn quả . c. Thái độ: - Yêu thích công việc của việc trồng cây ăn quả. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK,SGV, các tài liệu tham khảo + mẫu vật thật. - Hình vẽ về sơ đồ của rễ, thân, hoa và quả. b. Học sinh: - Đọc mục I, II 3. Tiến trình dạy học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài ?.Nêu các yêu cầu với người làm nghề trồng cây ăn quả?Yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vì sao? GV nhận xét và cho điểm. GV nêu vấn đề: Hầu hết các loại cây ăn quả đều có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao, được nhân dân ta trồng khắp mọi nơi. Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu giá trị cùng đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả qua tiết thứ nhất của bài 2. HS: - Có tri thức kỹ năng về KHKT nông nghiệp. - Có sức khoẻ tốt. - Có lòng yêu nghề. - Yêu cầu lòng yêu nghề là quan trọng nhất vì đó mới là động cơ giúp người trồng cây ăn quả rèn luyện, học tập tốt để đạt kết quả cao HS: Nghe GV giới thiệu và ghi bài. Tiết:2 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 1) Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị của việc trồng cây ăn quả GV: Treo sơ đồ giá trị của cây ăn quả ? Phần lớn các loại quả cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng nào? ?.Nêu một vài ví dụ về công dụng làm thuốc của cây ăn quả? ?.Nêu vài ví dụ cho thấy cây ăn quả có giá trị kinh tế cao? ?.Tại sao nói cây ăn quả góp phần bảo vệ môi trường sinh thái? GV Giải thích thêm: Ngoài giá trị về kinh tế, cây ăn quả còn có tác dụng chống xói mòn, bảo vệ đất. Hiện nay du lịch sinh thái người ta còn chú trọng đến các vườn cây ăn quả, do đó cây ăn quả còn có ý nghĩa phục vụ du lịch. CH: Tóm lại, cây ăn quả có những giá trị nào? GV kết luận: ?. Trong các giá trị đó giá trị nào là quan trọng? HS: Chất béo, vitamin, đường... HS: Quả quất có thể ngâm mật ong để trị ho. HS: Khi ta trồng xoài, nhãn có thể bán tăng thêm thu nhập cho gia đình. HS: Giữ cho môi trường trong lành. HS: Trả lời HS: Ghi vở HS: - Giá trị dinh dưỡng - Là nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản I.Giá trị của việc trồng cây ăn quả - Giá trị dinh dưỡng: chứa nhiều đường, đạm, béo, khoáng, vitamin - Là nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản - Làm thuốc chữa bệnh - Bảo vệ môi trường sinh thái Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả ?.Thực vật có những loại rễ nào? GV Giới thiệu: cây ăn quả có rễ cái có thể xuống sâu 1à10m giúp cây đứng vững và hút nước, chất dinh dưỡng, rễ con tập trung ở lớp đất mặt có độ sâu từ 0,1à10m có nhiệm vụ hút nước, chất dinh dưỡng cho cây GV kết luận ?.Theo em, cây ăn quả thường có dạng thân nào là chủ yếu? GV nhận xết và kết luận: ?.Thực vật thường có những loại hoa nào? GV lấy Ví dụ hoa lưỡng tính có ở xoài, chôm chôm, nhãn, vải. GV kết luận: ?, Cây ăn quả thường có những dạng quả nào? ?. Số lượng hạt trong một quả thì như thế nào? GV kết luận: ?.Dựa vào kiến thức môn Địa lý, em hãy giới thiệu sơ lược về khí hậu ở nước ta? ?.Cây ăn quả chịu tác động của những yếu tố ngoại cảnh nào? ?.Cây ăn quả ở nước ta thích hợp ở nhiệt độ như thế nào? Tại sao? ?.Phần lớn cây ăn quả chịu độ ẩm không khí và lượng mưa như thế nào ở nước ta? ?.Cây ăn quả nào không thích ánh sáng mạnh ở nước ta? ?.Theo em biết, trong quá trình trồng cây ăn quả, nhu cầu phân bón ở từng thời kỳ ra sao? Chúng ta cần bón phân gì ở từng thời kỳ đó? ?.Cây ăn quả thích hợp với những loại đất nào? ?.Tóm lại cây ăn quả thích hợp với điều kiện ngoại cảnh như thế nào? GV kết luận: HS: Rễ cọc và rễ chùm HS: Ghi vở HS: Phần lớn là thân gỗ. HS: Ghi vở HS: Hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. HS: Ghi vở HS: Quả hạch, quả mọng... HS: Phụ thuộc vào tờng loại quả. HS: khí hậu nhiệt đới, ôn đới, cân nhiệt đới. HS: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, đất. HS: Tuỳ từng loại cây yêu cầu nhiệt độ hác nhau vì nước ta khi hậu đa dạng. HS: Khoảng 80- 90% độ ẩm không khí và 1000-2000mm HS: Cây dâu tây, dứa.. HS; Tuỳ theo từng thời kì ma nhu cầu bón phân khác nhau. Ta cần bón đủ N,P,K HS: Thích hợp trên nhiều loại đất nhưng thích hợp nhất là đất phù sa ven sông. HS: trả lời HS: Ghi vở II.Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả 1.Đặc điểm thực vật a.Rễ: Gồm rễ cái và nhiều rễ con b.Thân: Phần lớn là thân gỗ, gồm nhiều cấp cành khác nhau c.Hoa: Gồm 3 loại: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính. d.Quả và hạt: Quả hạch, quả mọng và quả có vỏ cứng. Hạt đa dạng 2.Yêu cầu ngoại cảnh a.Nhiệt độ: Phụ thuộc từng giống cây b.Độ ẩm: Khoảng 80 – 90% c.Lượng mưa: 1000 – 2000mm c.Ánh sáng: Phần lớn là cây ưa sáng, một số thích bóng râm e.Chất dinh dưỡng: -Cần đủ N-P-K với tỉ lệ hợp lý. -Bón lót trước khi trồng -Bón thúc đạm lân vào thời kỳ đầu, kali vào thời kỳ sau -Sau thu hoạch nên bón phân chuồng ủ hoai g.Đất: thích hợp nhất là đất đỏ, đất phù sa ven sông. Hoạt động 4: Củng cố - Đánh giá GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Cho HS chơi trò chơi: yêu cầu các nhom kể tên các loại cây ăn quả mà em biết ( Chia làm 2 nhóm ) Nhóm nào trả lời được nhiều hơn se chiến thắng. HS: Nhắc lại nội dung HS: chia nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV Tiết: 3 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 2) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Qua phần này HS nắm được kĩ thuật trồng cây ăn quả b. Kĩ năng: - Nắm được các bước trong quy trình trồng cây ăn quả. c. Thái độ: - Yêu thích say mê đối với nghề trồng cây ăn quả. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK+SGV, các tài liệu tham khảo - Kinh nghiệm và điển hình trồng cây ăn quả ở địa phương. b. Học sinh: - Đọc nội dung bài mục III bài 2 SGK. - Liên hệ thực tế địa phương. 3. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài ? Hãy trình bày giá trị của việc trồng cây ăn quả? GV nhận xét và cho điểm GV nêu: Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ lâu và có nhiều kinh nghiệm . Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây ăn quả , cần phải hiểu được quy trình trồng cây ăn quả. Chúng ta cùng nghiên cứu tiết học ngày hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng Đáp án: Giá trị của việc trồng cây ăn quả: - Giá trị dinh dưỡng: chứa nhiều đường, đạm, béo, khoáng, vitamin - Là nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản - Làm thuốc chữa bệnh - Bảo vệ môi trường sinh thái HS: Nghe giới thiệu và ghi bài Tiết: 3 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 2) Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật trồngvà chăm sóc cây ăn quả GV hướng dẫn HS tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật trong việc trồng và chăm sóc cây ăn quả . ?. Hãy nêu các loại cây ăn quả và phân loại chúng vào 3 nhóm cây được ghi ở bảng 2 . GV kết luận: ?.Người ta thường dùng phương pháp nào để nhân giống cây ăn quả?. GV kết luận: ?.Trồng cây ăn quả phải có những kỹ thuật trồng nào?. ?.Hãy nêu quy trình trồng cây ăn quả ?. ?.Yêu cầu HS đọc kỹ những lưu ý khi trồng cây ăn quả . ?.Tại sao phải trồng dày, hợp lý?. ?.Tại sao phải để lớp đất mặt riêng khi đào hố?. ?.Tại sao phải trồng cây có bầu đất?. ?.Tại sao không trồng cây khi gió to , giữa trưa nắng?. GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. - Cây ăn quả nhiệt đới: chuối, dứa, mít, xoài, - Cây ăn quả Á nhiệt đới: cam, quýt, chanh, bưởi, vải, nhãn, bơ , hồng, - Cây ăn quả ôn đới: Táo tây, lê, đào, mận, nho, HS: Ghi vở HS: Hữu tính, vô tính. HS: Ghi vở HS: - Chọn thời vụ , khỏang cách trồng , quy trình trồng. HS: Quy trình: Đào hố bóc vỏ bầu đặt cây vào hố lấp đất tưới nước. HS: Tận dụng được đất và tiện chăm sóc. HS: Để tiện trộn với phân bón. HS: Khả năng cây sống sẽ thấp... HS: Cây không đảm bảo sống với điều kiện như vậy. III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả: 1/. Giống cây: - Giống cây ăn quả chia làm 3 nhóm: cây ăn quả nhiệt đới, Á nhiệt đới và ôn đới. 2/.Nhân giống: - Nhân giống bằng phương pháp hữu tính như gieo hạt. - Nhân giống bằng phương pháp vô tính như giâm cành, chiết cành, tách chồi, nuôi cấy mô tế bào . 3/. Trồng cây ăn quả : a.Thời vụ. - Thường trồng vào tháng 2-4 (Vụ Xuân), tháng 8-10 (Vụ Thu) Đối với các tỉnh phía Bắc. Tháng 4-5 ( Đầu mùa mưa ) Đối với các tỉnh phía Nam. b.Khoảng cách trồng. - Tuỳ theo mỗi loại cây và loại đất mà ta có khoảng cách trồng khác nhau. c.Trồng cây: Cây ăn quả được trồng theo quy trình sau: Đào hố bóc vỏ bầu đặt cây vào hố lấp đất tưới nước. Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá GV nêu câu hỏi củng cố: ?. Có mấy phương pháp nhân giống cây? ?,Nêu quy trình trồng cây ăn quả ?. GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS HS lắng nghe và trả lời . HS: Lắng nghe để rút kinh nghiệm cho tiết học sau. Tiết: 4 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Qua phần này HS nắm được kĩ thuật chăm sóc ăn quả. - HS nắm được kĩ thuật trong thu hoạch, bảo quản, chế biến. b. Kĩ năng: - Nắm được các bước trong quy trình chăm sóc cây ăn quả và thu hoạch, bảo quản, chế biến. c. Thái độ: - Yêu thích say mê đối với nghề trồng cây ăn quả. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK+SGV, các tài liệu tham khảo - Kinh nghiệm và điển hình trồng cây ăn quả ở địa phương. b. Học sinh: - Đọc nội dung bài mục III bài 2 SGK. - Liên hệ thực tế địa phương. 3. Tiến trình bày dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài ?. Hãy trình bày các phương pháp nhân giống cây ăn quả? GV nhận xét và cho điểm GV nêu: Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ lâu và có nhiều kinh nghiệm . Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây ăn quả , cần phải hiểu được quy trình chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,chế biến. Chúng ta cùng nghiên cứu tiết học ngày hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng Đáp án: - Nhân giống bằng phương pháp hữu tính như gieo hạt. - Nhân giống bằng phương pháp vô tính như giâm cành, chiết cành, tách chồi, nuôi cấy mô tế bào . HS: Nghe giới thiệu và ghi bài. Tiết: 4 Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3) Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả ? Mục đích, tác dụng của việc làm cỏ vun xới GV kết luận: ? Bón phân thúc như thế nào GV giải thích thêm: Bón phân đúng yêu cầu kĩ thuật, phân hữu cơ đã hoai mục, vùi trong đất tránh gây ô nhiễm môi trường. Bón thêm bùn khô, phù sa cung cấp chất dinh dưỡng cho cây và góp phần cải tạo đất. ? Tưới nước như thế nào là hợp lý? GV giải thích thêm: Phủ rơm rạ hoặc các vật liệu khác quanh gốc cây, trồng xen cây ngắn ngày để giữ ẩm và han chế cỏ dại, chống xói mòn đất. ? Mục đích và thời kì tạo hình, sửa cành?. ? Cây ăn quả thường có loại bệnh nào? ? Biện pháp phòng trừ? GV giải thích thêm: Phòng trừ sâu bệnh bằng các biện pháp tổng hợp, sử dụng thuốc hoá học đúng kĩ thuật để giảm ô nhiễm môi trường, tránh gây độc hại cho người và động vật, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. ? Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng có ý nghĩa gì? HS: Diệt cỏ dại làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh.... HS: Ghi vở HS: Bón theo hình chiếu của tán cây. HS: Tuỳ theo tùng thời kì phát triển của cây mà ta tưới nước sao cho hợp lí. Giúp cây phát triển cân đối HS: Trả lời HS: Bệnh thán thư, bệnh mốc sương, bệnh vàng lá... HS: Biện pháp canh tác, sinh học, thủ công, hoá học... HS: Kích thích ra mầm hoa, tăng tỉ lệ đậu quả.... 4. Chăm sóc a. Làm cỏ, vun xới - Tiến hành làm cỏ vun xới quanh gốc cây để diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh và làm đất tơi xốp. b. Bón phân thúc - Bón phân thúc cho cây ăn quả để cung cấp cho cây sinh trưởng và phát triển cho năng suất cao, phẩm chất tốt. - Bón phân thúc vào 2 thời kì: + Khi cây chưa ra hoa hoặc đã ra hoa quả. + Sau khi thu hoạch. c. Tưới nước - Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để cây được hút dễ dàng, tham ra vận chuyển chất dinh dưỡng ở trong cây. Do vậy nước là 1 yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển của cây. d. Tạo hình, sửa cành - Tạo hình: Là làm cho cây có thế đứng và bộ khung khoẻ, cành phân phối đều trong tán cây để có thể mang 1 khối lượng quả lớn. - Sửa cành: Là loại bỏ những cành nhỏ, cành vượt, cành bị sâu bệnh, gúp cho cây thông thoáng và giảm sâu bệnh. - Tiến hành tạo hình, sửa cành vào 3 thời kì: + Cây non: Đốn tạo hình + Cây đứng tuổi: Đốn tạo quả + Cây già: Đốn phục hồi e. Phòng trừ sâu bệnh - Tiến hành phòng trừ sâu bệnh kịp thời như: Phòng trừ bằngGiáo Án Công Nghệ Khối 6
Tuần dạy: 14 TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH & HOA 1/. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -Biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. -Biết được một số loại cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở. 1.2. Kỹ năng: Lựa chọn được cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình để trang trí nhà ở. 1.3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, óc thẩm mỹ trong trang trí nhà ở. 2/. TRỌNG TÂM: -Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí. -Trang trí được nhà ở bằng cây cảnh. 3/. CHUẨN BỊ: -GV:+ Tìm hiểu sách tham khảo về các loại cây cảnh . + Tranh một số loại cây cảnh dùng trong trang trí. -HS: Sưu tầm cây cảnh và tranh có trang trí cây cảnh. 4/. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 61: 62: 4.2. Kiểm tra miệng: -G: Để làm đẹp cho nhà ở, người ta thường dùng những đồ vật nào để trang trí? Cần chọn tranh ảnh, rèm, mành như thế nào để tạo nên vẻ đẹp hài hòa? -H: Dùng tranh ảnh, gương, rèm, mành để trang trí làm đẹp cho nhà ở (5đ). Chọn tranh ảnh, rèm, mành phù hợp với căn phòng, phù hợp với màu tường và các màu đồ đạc trong nhà (5đ) . 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. -H: Tìm hiểu nội dung phần 1/SGK-46. + Cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở ? -G: Hướng dẫn, gợi ý để HS trả lời: + Vì sao cây xanh có tác dụng làm trong sạch không khí ?( nhờ chất diệp lục, dưói ánh sáng mặt trời, cây hút khí cacbonic nhả khí oxi). + Công việc trồng cây cảnh, cắm hoa có lợi ích gì ? I/. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: -Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. -Góp phần điều hòa không khí nơi ở. -Đem lại nguồn thu nhập cho gia đình, tạo nên mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên. + Nhà em có trồng cây cảnh và cắm hoa trang trí không ? (H dựa vào thực tế trả lời) + Nhà em thường trồng loại cây cảnh nào ? Trang trí cây cảnh ở đâu trong nhà ở ? -H: Nêu một số cây cảnh thông dụng ở địa phương * GDMT: Sử dụng cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở tạo nên mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên, làm đẹp mơi trường nơi ở, gĩp phần điều hịa khơng khí nơi ở. HĐ2: Tìm hiểu một số loại cây cảnh và vị trí trang trí của nó. -G: Treo tranh một số loại cây cảnh cho HS quan sát và nêu tên của nó (H2.14/SGK). -G: Gợi ý để HS nêu đặc điểm của các loại cây vừa kể(cây có hoa; cây chỉ có lá; cây leo cho bóng mát..) -G: Cây cảnh rất đa dạng, phong phú; trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa góp phần làm đẹp môi trường nơi ở. -G: Nêu khái quát vị trí cây cảnh trong trang trí. + Có thể đặt chậu cây cảnh ở những khu vực nào trong nơi ở của gia đình ? (H: ở ngoài sân, hành lang, ở phòng khách, phòng ăn ) -G: Yêu cầu HS quan sát H2.15 và hỏi: + Theo em, vị trí nào ở ngoài nhà thường được trang trí cây cảnh ? (H: trước cửa nhà, ở tiền sảnh) + Vị trí nào ở trong nhà thường được trang trí cây cảnh ? (H: đặt ở góc nhà phía ngoài cửa ra vào, treo trên cửa sổ, đặt ở phòng khách) -G: Để có hiệu quả trong trang trí, ta cần chú ý cây phải phù hợp với chậu, phù hợp với vị trí cần trang trí. -H: Đọc ví dụ SGK/48, nêu thêm ví dụ thực tế. + Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh ? (H: để cây luôn tươi đẹp và phát triển tốt). + Cách chăm sóc cây cảnh như thế nào ? * GDMT: Thực hiện trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa giúp điều hịa khơng khí nơi ở, gĩp phần làm đẹp mơi trường nơi ở. II/. Một số cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: 1). Cây cảnh: -Một số loại cây cảnh thông dụng: cây đinh lăng, lưỡi hổ, phát tài, cây mẫu tử, cây buồm trắng -Vị trí cây cảnh trong trang trí: trang trí cây cảnh ở ngoài nhà hoặc trong phòng. -Chăm sóc cây cảnh: bón phân, tưới nước, tùy theo nhu cầu của từng loại cây. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: -G: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và vị trí đặt cây cảnh trong trang trí ? +Ý nghĩa: tăng vẻ đẹp, làm trong sạch không khí, đem lại niềm vui,thư giản, tăng thu nhập. +Vị trí: trong phòng, ngoài nhà, ở vị trí thích hợp. -G: Có nên đặt cây cảnh trong phòng ngủ không ? Tại sao? -H: Không, vì ban đêm cây hô hấp, nhả khí cacbonic và hút khí oxi -G: Giá cây cảnh có đắt ? Nhà ít tiền có nên “chơi”cây cảnh được không? -H: Cây cảnh rất đắt tiền; nhà ít tiền nên trang trí loại cây bình dân, ít công chăm sóc, giá rẻ; nhà nhà đều sử dụng được. -G: Ở địa phương em, thường có những loại cây cảnh gì ? ( H trả lời thực tế) 4.5. Hướng dẫn HS tự học: * Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học bài và đọc trước phần II/. Hoa (tt). -Vận dụng trang trí cây cảnh trong nhà ở, tạo vẻ đẹp thẩm mĩ cho ngơi nhà. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Đọc và tìm hiểu tiếp theo nội phần 2). Hoa -Tìm hiểu các loại hoa dùng trong trang trí. -Sưu tầm tranh trang trí bằng các loại hoa. -Phân biệt các loại hoa tươi, hoa khô và hoa giả. -Nêu tên các loại hoa ở H2.16 & H2.17/ SGK. 5/. RÚT KINH NGHIỆM: * Về nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Về phương pháp: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo Án Lớp 2 Môn Đạo Đức
Ngày soạn: 26/3/2010
Ngày dạy: 29/3/2010 ĐẠO ĐỨC
Chăm sóc cây trồng vật nuôi ( tiết 1 )(GDBVMT)
– Kể được một số lợi ích của cây trồng , vật nuôi đối với cuộc sống con người .
– Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng , vật nuôi.
– Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở gia đình , nhà trường .
– HS khá, giỏi: Biết được vì sao phải chăm sóc cây trồng , vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
– Tranh , ảnh một số cây trồng , vật nuôi.
– Các tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
Người soạn: Lê Hữu Nghĩa Ngày soạn: 26/3/2010 Ngày dạy: 29/3/2010 ĐẠO ĐỨC Chăm sóc cây trồng vật nuôi ( tiết 1 )(GDBVMT) I.Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng , vật nuôi đối với cuộc sống con người . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng , vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở gia đình , nhà trường . - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phải chăm sóc cây trồng , vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh , ảnh một số cây trồng , vật nuôi. - Các tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước . - GV nhận xét , đánh giá . 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Chăm sóc cây trồng , vật nuôi. Cây trồng , vật nuôi mang lại lợi ích và niềm vui cho con người . Để có được lợi ích và niềm vui đó , các em phải biết chăm sóc cây trồng , vật nuôi . - GV ghi bảng tựa bài . - Mục tiêu : HS hiểu sự cần thiết của cây trồng , vật nuôi trong cuộc sống con người . - Cách tiến hành : . Hãy kể tên các loại cây trồng , vật nuôi mà em biết . Các loại cây trồng và các con vật đó có tác dụng gì ? . Em đã tham gia bảo vệ , chăm sóc cây trồng , vật nuôi như thế nào ? - Cả lớp và GV nhận xét . - Kết luận : Hoạt động 2 : Quan sát tranh ( 10 phút ). Mục tiêu: HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc , bảo vệ cây trồng , vật nuôi. -GV gợi ý : . Các bạn trong tranh đang làm gì ? . Việc làm của bạn sẽ đem lại lợi ích gì ? - Kết luận: Hoạt động 3 : Đóng vai - Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng , vật nuôi. - GV chọn nhóm có dự án khả thi và có hiệu quả kinh tế cao . Khen nhóm có dự án trang trại cây trồng vật nuôi tốt , chứng tỏ nhà nông nghiệp giỏi , đã thể hiện quyền tham gia của mình . *GDBVMT: Tham gia bảo vệ , chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần phát triển , giữ gìn và bảo vệ môi trường . 3.Củûng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong sách giáo khoa . - Dặn HS tham gia chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở gia đình em và ở nhà trường phù hợp với khả năng mình . - Xem bài, chuẩn bị bài: Tiết 2 - Nhận xét tiết học - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ? b) Em hãy nêu những việc làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ? - HS nhắc lại tựa bài học . - 1 số HS trình bày trước lớp . - Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó . Cây trồng , vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người . -Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi đề nghị bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh . - Aûnh 1: Bạn đang tỉa cành , bắt sâu cho cây . - Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn . - Tranh 3 : Các bạn cùng với ông trồng cây. - Tranh 4: Bạn đang tắm cho lợn . Chăm sóc cây trồng , vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích phù hợp với khả năng. - Nhóm 1: Chủ trại gà . - Nhóm 2 : Chủ vườn cây . - Nhóm 3 : Chủ trại bò . - Nhóm 4 : Chủ ao cá . - Cả lớp trao đổi , bổ xung. - Cây trồng , vật nuôi mang lại lợi ích và niềm vui cho con người .Vì vậy , mọi người cần tham gia chăm sóc , bảo vệ cây trồng , vật nuôi.Giáo Án Hóa Học 11
– Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
– Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
– Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
– Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí .
* GV: – Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam.
– Phương php: Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
* HS: Chuẩn bị bài, liên hệ việc sử dụng phân bón hóa học ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức(1′) Kiểm tra sĩ số – Tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ(5′)
* Hoàn thành chuỗi phản ứng :
HNO3 H3PO4 NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4 Ca3(PO4)2
* Tính tan của muối photphat- Nhận biết ion photphat.
3. Vào bài mới:
Tiết: 24 Bài 19: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2. Về kĩ năng: Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng 3. Về thái độ: Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí . II. CHUẨN BỊ : * GV: - Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam. - Phương php: Giải thích - đàm thoại - nêu vấn đề . * HS: Chuẩn bị bài, liên hệ việc sử dụng phân bón hóa học ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức(1') Kiểm tra sĩ số - Tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ(5') * Hoàn thành chuỗi phản ứng : HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2 * Tính tan của muối photphat- Nhận biết ion photphat. 3. Vào bài mới: TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1' * Hoạt động 1 - Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ? - Vậy em hiểu phân bón hóa học là gi? * Hoạt động 1 - HS trả lời Phân lân , kali , urê - Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. I. KHÁI NIỆM: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 12' *Hoạt động 2 - GV đặt câu hỏi : + Vai trò của phân đạm ? + Tác dụng? + Chia làm mấy loại ? + Tên phân? + Chất tiêu biểu + Phương pháp điều chế? + Tác dụng ? + Ưu - nhược điểm ® Gv nhận xét II. PHÂN ĐẠM : - Cung cấp N hóa hợp cho cây dưới dạng ion NO3-, NH4+ - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật . - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân VD: %N(NH2)2CO= 46,67% Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Ưu - Nhược điểm 1.Phân đạm amoni NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3... Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 Cung cấp N dưới dạng NH4+ cho cây * Nhược : + Làm đất chua * Ưu điểm:+ Dùng để bón cho các loại đất kiềm * Chú ý: Không bón với vôi 2. Phân đạm nitrat NaNO3, Ca(NO3)2.... muối cacbonat + axit nitric. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Cung cấp N dưới dạng NO33- cho cây * Nhược: dễ chảy rữa và dễ bị rửa trôi. * Ưu:+ Có môi trường trung tính ,phù hợp với đất chua và mặn + % N trong Ca(NO3)2: 13~ 15% 3. Urê NH2)2CO CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O Cung cấp N dưới dạng (NH2)22- cho cây +Ưu: + urê có môi trường trung tính, phù hợp với nhiều loại đất + %N lớn: khoảng 46% TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10' * Hoạt động 3 - Phân lân là có tác dụng gì? - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ? - Nguyên liệu sản xuất ? - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ? - Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ? - GV Có bao nhiêu loại phân lân? Cách điều chế ?Ưu nhược của từng loại phân lân ? - Phân có chứa nguyên tố P - Có 2 loại . - dựa vào % P2O5 - Quặng photphoric và apatit . - Thời kỳ cây sinh trưởng - Sẽ được một số vi khuẩn trong đất phân huỷ . III. PHÂN LÂN : Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43- - Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó . VD: %P2O5 ( Ca(H2PO4)2)=60,67% Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit . Tên phân PP điều chế Ưu Nhược điểm 1. Supephotphat đơn Cách điều chế Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Nhiều CaSO4 14 ® 20% P2O5 2. Supephotphat kép Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2 Chứa 40 ® 50% P2O5 .3 Phân lân nung chảy Trộn bột quặng phophat với đá xà vân. Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. Không tan nên ít bị rủa trôi TL HOẠT ÐỘNG CỦA GV HOẠT ÐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5 *Hoạt động 4 - Phân Kalilà gì ? có tác dụng gì với cây trồng? - Đánh giá bằng cách nào? - Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali? - Loại cây nào đòi hỏi nhiều phân kali hơn ? - phân có chứa nguyên tố K - KCl , NH4Cl - Chống bệnh , tăng sức chịu đựng . IV. PHÂN KALI : - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+ - Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O. VD: %K2O( K2CO3) 7' *Hoạt động 5 - Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ? - Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ? - Cách điều chế? - Phân vi lượng là gì ? - Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ? - Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân - Khác nhau trong quá trình điều chế . - HS trả lời. - Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượng ít đi cần bổ xung cho cây theo đường phân bón V. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp - Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản . * Phân hỗn hợp : - Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK - Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng . * Phân phức hợp : là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất . 2. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo - Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ . - Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hoặc hữu cơ . 3' * Hoạt động 6: Củng cố - GV: - Sử dụng BT 2/SGK để củng cố bài học - Tính khối lượng Ca(H2PO4)2 sản xuất được bằng cách cho H3PO4 tác dụng với quặng photphoric, biết Ca3(PO4)2 đã dùng là 9,3 tấn và sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%? IV. DẶN DÒ VÀ BTVN: + Học bài thật kĩ ôn hết tất cả nội dung của chương. + Làm các bài tập SGK và bài tập phần luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tài liệu đính kèm:
Bai_12_Phan_bon_hoa_hoc.doc
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Môn Công Nghệ 9 trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!