Cập nhật nội dung chi tiết về Danh Sách 9 Cơ Sở Kinh Doanh Phân Bón Vô Cơ Không Đảm Bảo Chất Lượng, Phân Bón Giả Trong Quý Ii/2017 mới nhất trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Hồng Khánh (Hòa Bình, Trà Ôn) bán sản phẩm của Công ty CP XNK Osaka Nhật Bản (3C60/8 Tỉnh lộ 10, Ấp 3, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh- TP Hồ Chí Minh): phân NPK 20-20-15+TE không đạt chất lượng và phân High Fertilizer 16-48-0 giả.
2/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Hoàng Lâu (Xuân Hiệp, Trà Ôn) bán sản phẩm của Nhà máy phân bón Hiệp Thanh (Ấp 2, xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm- Bến Tre): phân bón cao cấp Toàn Phát NPK 16-16-8+TE không đạt chất lượng.
3/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Phước Hạnh (Trà Côn, Trà Ôn) bán sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại sản xuất Phước Hưng (379 Nguyễn Cửu Phú, Ấp 4, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh- TP Hồ Chí Minh): phân NPK 20-20-15+TE không đạt chất lượng.
4/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Ngọc Thuận (Mỹ An, huyện Mang Thít) bán sản phẩm của Công ty TNHH Nông nghiệp An Phú Thịnh (24 Đường 42, phường Tân Tạo, quận Bình Tân- TP Hồ Chí Minh): phân bón Fertilizer Efficiency 15-15-15+TE giả.
5/ Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ánh Tuyết- mua bán hóa chất sử dụng trong nông nghiệp (Bình Phước, Mang Thít) bán sản phẩm của Công ty TNHH Hóa Nông Mùa Vàng (Lô N5, đường số 6, cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP Tân An- Long An): phân bón cao cấp 20-20-15+TE không đạt chất lượng.
6/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Hai Minh (Mỹ Thạnh Trung, Tam Bình) bán sản phẩm của Công ty TNHH Hóa Nông Mùa Vàng (Lô N5, đường số 6, cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn, xã Lợi Bình Nhơn, TP Tân An- Long An): phân bón cao cấp Mùa Vàng 20-20-15+TE không đạt chất lượng.
7/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Tài Thiện (Mỹ Thạnh Trung, Tam Bình) bán sản phẩm của Công ty TNHH Nông nghiệp An Phú Thịnh (376/27B Bình Đông, Phường 15, Quận 8- TP Hồ Chí Minh): phân bón NPK cao cấp 23-23-0+TE không đạt chất lượng.
8/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Hải Hương (Mỹ Lộc, Tam Bình) bán sản phẩm của Công ty TNHH Nông nghiệp An Phú Thịnh (376/27B Bình Đông, Phường 15, Quận 8- TP Hồ Chí Minh): phân bón NPK cao cấp 20-20-15+TE không đạt chất lượng.
9/ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Yến Nhi (Tân Hội, TP Vĩnh Long) bán sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất phân bón Nông Phát (58 Đình Nghi Xuân, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân- TP Hồ Chí Minh): phân bón cao cấp 20-15-5+TE không đạt chất lượng; 2 sản phẩm của Công ty Phân bón An Phú Thịnh (24 Đường 42, phường Tân Tạo, quận Bình Tân- TP Hồ Chí Minh) gồm: phân dạng viên 1 màu 32-10-10+TE giả và phân dạng viên 1 màu 17-17-17+TE giả.
Kinh Doanh Phân Bón Vô Cơ
Kinh doanh phân bón vô cơ
I.Căn cứ pháp lý:
– Điều 15 Nghị định 202/2013/NĐ-CP
– Điều 13 Thông tư 29/2014/TT-BCT
II.Điều kiện để kinh doanh phân bón vô cơ
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phân bón vô cơ phải có biển hiệu, có bảng giá bán công khai từng loại phân bón, niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc. Phân bón bày bán phải được xếp đặt riêng, không để lẫn với các loại hàng hóa khác, phải được bảo quản ở nơi khô ráo, đảm bảo giữ được chất lượng phân bón và điều kiện vệ sinh môi trường.
3. Bao bì, các dụng cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ, vận chuyển phải bảo đảm được chất lượng phân bón, bảo đảm vệ sinh môi trường, không rò rỉ, phát tán phân bón ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Phải có biện pháp xử lý bao bì, vỏ chai, lọ và phân bón đã quá hạn sử dụng.
4. Kho chứa phải đảm bảo các yêu cầu về vị trí xây dựng, yêu cầu về thiết kế phù hợp với phân bón đang kinh doanh, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, về phòng chống cháy nổ. Trong kho chứa, phân bón phải được xếp đặt riêng rẽ, không để lẫn với các loại hàng hóa khác.
5. Phân bón nhập khẩu phải có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ theo quy định của pháp luật, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng nhập khẩu phân bón đối với lô hàng nhập khẩu trước khi lưu thông. Phân bón trong nước phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
6. Đối với các cửa hàng bán lẻ phân bón vô cơ, trường hợp không có kho chứa thì các công cụ, thiết bị chứa đựng phân bón phải đảm bảo được chất lượng phân bón, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
7. Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định pháp luật.
III.CƠ QUAN THỰC HIỆN
Bộ công thương
Bạn có những thắc mắc về ngành nghề kinh doanh có điều kiện, hãy liên hệ ngay với chúng tôi, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của bạn.
Công ty luật TNHH Việt Nga – VALAW
Địa chỉ : Tầng 6 Số 3 Vũ Phạm Hàm, Yên Hòa, Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại : 09.345.966.36
Phú Yên: Kinh Doanh Không Đảm Bảo Chất Lượng, Phân Bón Hà Lan, Tiến Nông Bị Xử Phạt Nặng
Theo thống kê, Phú Yên có khoảng 600 cơ sở kinh doanh thuốc BVTV và phân bón nằm rải rác ở các huyện, TP. Riêng thuốc BVTV hiện có trên 500 cơ sở. Trong đó, Sở NN-PTNT Phú Yên vừa có kết luận thanh tra hoạt động sản xuất, buôn bán phân bón và thuốc BVTV giả, kém chất lượng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Mới đây cơ quan chức năng đã tiến hành thanh tra hoạt động sản xuất, buôn bán phân bón và thuốc BVTV theo quyết định của Giám đốc Sở NN-PTNT Phú Yên ngày 9/5/2018, nhiều đơn vị bị xử phạt vì không đảm bảo chất lượng, trong đó có cả các đơn vị phân bón như phân bón Hà Lan, phân bón Tiến Nông…
Nhiều công ty phân bón bị xử phạt sau khi Thanh tra sở NN và PTNT Phú Yên công bố kết luận bị xử phạt.
Cụ thể, đoàn thanh tra sở NN và PTNT Phú Yên đã tiến hành lấy 36 mẫu phân bón và thuốc BVTV (27 mẫu phân bón, 9 mẫu thuốc BVTV) các loại để thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng như: đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu, hàm lượng hữu cơ, hoạt chất: Ametryn, Glyphosate – IPA, Acetochlor….
Kết quả phát hiện 14 mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Cụ thể, như mẫu phân bón hỗn hợp NPK 19-9-20+TE của Cty CP phân bón Hà Lan (địa chỉ: lô F2A, đường số 2, KCN Tân Kim, Cần Giuộc, Long An), mẫu phân bón hỗn hợp NPKSi 18-2-22-1,5 của Cty CP Công nông nghiệp Tiến Nông (địa chỉ tại: 274B Bà Triệu, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa); mẫu phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15+TE của Cty TNHH MTV phân bón Hưng Định (lô C6/2, đường số 5, KCN Tịnh Phong, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi); mẫu phân bón hỗn hợp Navi Pro N-P-K: 15-9-20 của Cty CP phân bón Nam Việt (địa chỉ:173/44/15/37A, An Dương Vương, khu phố 4, phường An Lạc, Quận Bình Tân, TPHCM); mẫu phân bón hỗn hợp NPK 20-10-25+TE của Cty TNHH Phúc Trường Thịnh (thôn 2/4, EaLy); mẫu phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15+TE của Cty CP Thương Mại phân bón Nam Dương (KCN Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, Bình Định), mẫu phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15+TE của Cty TNHH Sao Việt (địa chỉ tại KCN Đồng Hới, QL 1A, Thuận Đức, TP Đồng Hới, Quảng Bình); và 5 mẫu phân bón hỗn hợp NPK được sản xuất và gia công tại Cty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên.
Công ty CP phân bón Hà Lan (địa chỉ: lô F2A, đường số 2, KCN Tân Kim, Cần Giuộc, Long An) cũng bị xử phạt vì mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Đoàn thanh tra đã lập biên bản vi phạm hành chính đối với mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, đồng thời tiến hành niêm phong số lượng phân bón vi phạm còn tồn. Sau đó, đoàn tham mưu cho Sở NN-PTNT trình UBND tỉnh ban hành 10 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với tổng số tiền xử phạt: 333.848.750 đồng.
Trước đó, đoàn thanh tra của Sở NN-PTNT Phú Yên kiểm tra Công ty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên, có trụ sở tại KCN Đông Bắc Sông Cầu, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu 65 triệu đồng vì sản xuất (gia công) phân bón có nhãn không ghi đủ nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm g Khoản 2 Điều 31 của NĐ 119/2017/NĐ-CP và sản xuất phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 17 của NĐ 119/2017/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, biện pháp khắc phục hậu quả buộc Cty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên tái chế toàn bộ số lượng phân bón không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Ngoài ra còn hàng trăm cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ thường mắc các lỗi vi phạm về nhãn mác, bày bán sản phẩm hết hạn sử dụng, chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV, phân bón…
Không chỉ Phú Yên, hàng loạt công ty phân bón tại Đắk Nông cũng bị ngành chức năng tỉnh này xử lý vì có hành vi sản xuất ra phân bón giả, phân bón kém chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng như Công ty TNHH SITO Việt Nam (địa chỉ số 4, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai) với sản phẩm phân bón NPK 20-20-15+TE, Công ty TNHH MTK với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8. Công ty cổ phần Nicotex Đắk Lắk với sản phẩm phân bón NPK 17-17-7+13S… Công ty TNHH thương mại, công nghệ Hoàng Gia (địa chỉ 224/133/10, đường số 8, khu phố 16, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh) với sản phẩm phân bón Trung vi lượng Canxi – bo cũng có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Công ty TNHH thương mại, dịch vụ hóa chất Tân Phú với sản phẩm phân bón Mico vi lượng giả; Công ty TNHH sản xuất Việt Áo với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8+13S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng. Công ty TNHH xuất nhập khẩu Tân Thành Nam Agriculture với sản phẩm phân bón NPK 25-5-5+8S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng…
Quy Định Mới Về Điều Kiện Kinh Doanh Phân Bón Vô Cơ
Điều 8. Điều kiện sản xuất phân bón
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về sản xuất phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất – kỹ thuật, gồm:
a) Địa điểm, diện tích, nhà xưởng, kho chứa phù hợp với công suất sản xuất phân bón;
b) Máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ phù hợp với công suất và chủng loại phân bón sản xuất;
c) Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng; có tiêu chuẩn áp dụng cho nguyên liệu đầu vào đảm bảo các điều kiện về quản lý chất lượng sản phẩm phân bón;
d) Có phòng thử nghiệm, phân tích hoặc có thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm, phân tích /được chỉ định hoặc công nhận và đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, phân tích theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa để quản lý chất lượng sản phẩm;
(Điểm đ bị bãi bỏ)
a) Có ít nhất một cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên một trong các chuyên ngành sau: Hóa, lý, sinh học, nông nghiệp, trồng trọt, khoa học cây trồng, nông hóa thổ nhưỡng;
b) Người lao động trực tiếp sản xuất phân bón phải được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón.
Điều 8a. Điều kiện sản xuất phân bón vô cơ
Các điều kiện sản xuất phân bón vô cơ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 8 được thực hiện như sau:
1. Dây chuyền sản xuất phải được cơ giới hóa và phải bảo đảm được chất lượng loại phân bón sản xuất. Máy móc, thiết bị để sản xuất phân bón phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
2. Quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phải phù hợp với máy móc thiết bị và công suất sản xuất.
3. Phòng thử nghiệm của cơ sở sản xuất phân bón phải có khả năng phân tích được các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đầu ra và các chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn áp dụng đối với nguyên liệu đầu vào để kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Cơ sở sản xuất phân bón vô cơ không có phòng thử nghiệm hoặc có phòng thử nghiệm nhưng không thử nghiệm được hết các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận để kiểm soát chất lượng phân bón sản phẩm.
4. Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ phải có hợp đồng bằng văn bản và phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP. Tổ chức, cá nhân nhận thuê sản xuất phân bón vô cơ phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP và yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này. Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 15a. Điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ
Các điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 15 được thực hiện như sau:
1. Cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phân bón vô cơ phải có biển hiệu, có bảng giá bán công khai từng loại phân bón, niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc. Phân bón bày bán phải được xếp đặt riêng, không để lẫn với các loại hàng hóa khác, phải được bảo quản ở nơi khô ráo, đảm bảo giữ được chất lượng phân bón và điều kiện vệ sinh môi trường.
2. Bao bì, các dụng cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ, vận chuyển phải bảo đảm được chất lượng phân bón, bảo đảm vệ sinh môi trường, không rò rỉ, phát tán phân bón ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Phải có biện pháp xử lý bao bì, vỏ chai, lọ và phân bón đã quá hạn sử dụng.
3. Kho chứa phải đảm bảo các yêu cầu về vị trí xây dựng, yêu cầu về thiết kế phù hợp với phân bón đang kinh doanh, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, về phòng chống cháy nổ. Trong kho chứa, phân bón phải được xếp đặt riêng rẽ, không để lẫn với các loại hàng hóa khác.
4. Phân bón nhập khẩu phải có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ theo quy định của pháp luật, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng nhập khẩu phân bón đối với lô hàng nhập khẩu trước khi lưu thông. Phân bón trong nước phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
5. Đối với các cửa hàng bán lẻ phân bón vô cơ, trường hợp không có kho chứa thì các công cụ, thiết bị chứa đựng phân bón phải đảm bảo được chất lượng phân bón, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ
Các điều kiện sản xuất phân bón vô cơ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Diện tích mặt bằng, nhà xưởng, kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với công suất sản xuất. Công suất tối thiểu của cơ sở sản xuất phân bón vô cơ được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Dây chuyền sản xuất phải đáp ứng công suất sản xuất, được cơ giới hóa và phải bảo đảm được chất lượng loại phân bón sản xuất. Máy móc, thiết bị để sản xuất phân bón phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phải phù hợp với máy móc thiết bị và công suất sản xuất.
4. Phòng thử nghiệm của cơ sở sản xuất phân bón phải có khả năng phân tích được các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đầu ra và các chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn áp dụng đối với nguyên liệu đầu vào để kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Cơ sở sản xuất phân bón vô cơ không có phòng thử nghiệm hoặc có phòng thử nghiệm nhưng không thử nghiệm được hết các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận để kiểm soát chất lượng phân bón sản phẩm.
5. Kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với năng lực, công suất sản xuất. Kho chứa có các phương tiện bảo quản chất lượng phân bón trong thời gian lưu giữ. Phân bón xếp trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa. Kho chứa phân bón phải có nội quy thể hiện được nội dung về đảm bảo chất lượng phân bón và vệ sinh, an toàn lao động.
6. Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ phải có hợp đồng lập thành văn bản và phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP. Tổ chức, cá nhân nhận thuê sản xuất phân bón vô cơ phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP và yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều này. Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 13. Hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ
Các điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 15 Nghị định 202/2013/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phân bón vô cơ phải có biển hiệu, có bảng giá bán công khai từng loại phân bón, niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc. Phân bón bày bán phải được xếp đặt riêng, không để lẫn với các loại hàng hóa khác, phải được bảo quản ở nơi khô ráo, đảm bảo giữ được chất lượng phân bón và điều kiện vệ sinh môi trường.
2. Bao bì, các dụng cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ, vận chuyển phải bảo đảm được chất lượng phân bón, bảo đảm vệ sinh môi trường, không rò rỉ, phát tán phân bón ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Phải có biện pháp xử lý bao bì, vỏ chai, lọ và phân bón đã quá hạn sử dụng.
3. Kho chứa phải đảm bảo các yêu cầu về vị trí xây dựng, yêu cầu về thiết kế phù hợp với phân bón đang kinh doanh, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, về phòng chống cháy nổ. Trong kho chứa, phân bón phải được xếp đặt riêng rẽ, không để lẫn với các loại hàng hóa khác.
4. Phân bón nhập khẩu phải có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ theo quy định của pháp luật, thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng nhập khẩu phân bón đối với lô hàng nhập khẩu trước khi lưu thông. Phân bón trong nước phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
5. Đối với các cửa hàng bán lẻ phân bón vô cơ, trường hợp không có kho chứa thì các công cụ, thiết bị chứa đựng phân bón phải đảm bảo được chất lượng phân bón, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
Điều 5, 13 Thông tư 29/2014/TT-BCT
Bạn đang đọc nội dung bài viết Danh Sách 9 Cơ Sở Kinh Doanh Phân Bón Vô Cơ Không Đảm Bảo Chất Lượng, Phân Bón Giả Trong Quý Ii/2017 trên website Vitagrowthheight.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!